Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Người tố cáo gửi đơn đến
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên,
địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Bước 2: Thụ lý để giải quyết
Chậm nhất là 10 ngày, kể
từ ngày nhận được tố cáo, đơn tố cáo được thụ lý giải quyết.
- Bước 3: Xác minh việc tố cáo
Giám đốc Sở ra quyết định
về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Người giải quyết tố cáo có quyền và
nghĩa vụ sau:
+ Yêu cầu người tố cáo
cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Yêu cầu người bị tố cáo
giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ
quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố
cáo.
+ Trưng cầu giám định,
tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo
Giám đốc sở quyết định kết
luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp
dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.
Cách thức thực hiện: + Tố cáo trực tiếp
+ Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
+ Các
tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Giai
đoạn 1: Xử lý đơn: 10 ngày làm việc.
- Giai
đoạn 2: Giải quyết đơn:
+ Thông thường là 60 ngày làm việc kể
từ ngày thụ lý;
+ Phức tạp là 90 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý.
- Thời
gian trả kết quả thông thường là 70 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn; Phức tạp
là 100 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh
tra Sở; các phòng chuyên môn thuộc Sở.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý
tố cáo.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố
cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều 65, Luật Khiếu nại, tố cáo 1998 quy
định:
Người tố
cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo
phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp
người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi
lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố
cáo.
Điểm c, khoản 1, Điều 38 Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định:
Không
xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có
chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền
giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật:
Luật Đất đai; Luật Tài nguyên nước; Luật Khoáng sản; Luật Bảo vệ Môi trường;
Luật Thanh tra; Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005; Luật phòng chống tham nhũng 2005;
- Pháp lệnh: Pháp lệnh xử lý Vi phạm
hành chính ngày 01/7/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi một
số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/03/2007 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính ngày 02/04/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị
quyết: Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội;
- Nghị định: + Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP
ngày 31/12/2009 của Chính phủ;
+
Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ;
+ Nghị định số 34/2005/NĐ-CP
ngày 17/03/2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 77/2007/NĐ-CP
ngày 10/05/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP
ngày 30/12/1999 của Chính phủ;
+ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP
ngày 16/12/2008 của Chính phủ;
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP
ngày 20/10/2006 của Chính phủ;
- Quyết định: Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết định số
176/QĐ-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
124/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
81/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 28/03/2006 của UBND Thành phố; Quyết định
số 06/2008/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của UBND Thành phố; Quyết định số
13/2010/QĐ-UBND ngày 01/04/2010 của UBND Thành phố;
- Chỉ thị: Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/1996 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông
tư: Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ trưởng; Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 05/2005/TT-BNTMT ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông
tư liên tịch: Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.