Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu
liên quan (nếu có) cho Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình, cơ quan nhận đơn thụ lý để giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải
quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với
người khiếu nại; thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
Đại
diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
Cơ
quan giải quyết thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền lợi ích liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp
gỡ, đối thoại.
Khi
gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết nêu rõ nội dung cần đối thoại;
người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc
gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những
người tham gia; tóm tắt kết quả về những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của
người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải
ghi rõ lý do.
Trong
quá trình xem xét giải quyết khiếu nại, cơ quan giải quyết tiến hành thẩm tra,
xác minh nội dung khiếu nại.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Thủ
trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương; Giám đốc Sở ra quyết định giải
quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Cách thức thực hiện: + Gửi đơn trực tiếp đến
phòng tiếp dân tầng 1 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18 phố Huỳnh
Thúc Kháng, Hà Nội);
+ Gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại.
+ Giấy
ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng
minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Các giấy tờ,
bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết:
- Giai đoạn 1: Xử lý đơn: 10 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2: Giải quyết đơn: Thời gian giải quyết lần
đầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý; Đối với trường hợp phức tạp không
quá 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ
lý để giải quyết.
- Thời gian trả kết quả thông thường là 55 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đơn.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan thuộc
Sở và cấp tương đương.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Thanh tra Sở; các phòng chuyên môn thuộc Sở và cấp
tương đương.
Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra).
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 2, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp
pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà
mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện
để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1
Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của
Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật: Luật Đất đai; Luật Tài nguyên nước; Luật Khoáng
sản; Luật Bảo vệ Môi trường; Luật Thanh tra; Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005; Luật phòng
chống tham nhũng 2005;
- Pháp
lệnh: Pháp lệnh xử lý Vi phạm hành chính ngày 01/7/2002 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
ngày 08/03/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/04/2008 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội;
- Nghị quyết: Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày
02/04/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định: + Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP
ngày 31/12/2009 của Chính phủ;
+
Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ;
+ Nghị định số 34/2005/NĐ-CP
ngày 17/03/2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 77/2007/NĐ-CP
ngày 10/05/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP
ngày 30/12/1999 của Chính phủ;
+ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP
ngày 16/12/2008 của Chính phủ;
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP
ngày 20/10/2006 của Chính phủ;
- Quyết định: Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết định số
176/QĐ-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
124/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
81/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 28/03/2006 của UBND Thành phố; Quyết định
số 06/2008/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của UBND Thành phố; Quyết định số
13/2010/QĐ-UBND ngày 01/04/2010 của UBND Thành phố;
- Chỉ thị: Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/1996 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư: Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005
của Bộ trưởng; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 05/2005/TT-BNTMT ngày 22/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch: Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.