Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, nhập vào
phần mềm quản lý đơn thư.
Bước 2: Phân loại và
xử lý đơn
- Đối
với đơn khiếu nại:
+ Đối với đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và Giám đốc Sở và
có đủ các điều kiện để giải quyết thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý để giải
quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ
chức chuyển đơn. Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì
hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đối với đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và Giám đốc Sở nhưng
không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị định
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ thì có văn bản trả lời cho người
khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
+ Đối với đơn khiếu nại
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và Giám đốc
Sở, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì
cơ quan không thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có
phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với
một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ,
tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan trả lại các
giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan thì phải thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự,
thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Nếu tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu,
chứng cứ liên quan (nếu có) cho người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm
tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng
hình sự.
- Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:
Gửi cơ quan có thẩm quyền
để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.
Cách thức thực hiện: + Gửi đơn trực tiếp đến phòng tiếp
dân tầng 1 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18 phố Huỳnh Thúc Kháng,
Hà Nội);
+ Gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội
dung khiếu nại, tố cáo (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh
tra Sở và cấp tương đương;
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản
trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
khiếu nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008
của Tổng thanh tra).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật:
Luật Đất đai; Luật Tài nguyên nước; Luật Khoáng sản; Luật Bảo vệ Môi trường;
Luật Thanh tra; Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005; Luật phòng chống tham nhũng 2005;
- Pháp lệnh: Pháp lệnh xử lý Vi phạm
hành chính ngày 01/7/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi một
số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/03/2007 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý
vi phạm hành chính ngày 02/04/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị
quyết: Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội;
- Nghị định: + Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP
ngày 31/12/2009 của Chính phủ;
+
Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ;
+ Nghị định số 34/2005/NĐ-CP
ngày 17/03/2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 77/2007/NĐ-CP
ngày 10/05/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP
ngày 30/12/1999 của Chính phủ;
+ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP
ngày 16/12/2008 của Chính phủ;
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP
ngày 20/10/2006 của Chính phủ;
- Quyết định: Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết định số
176/QĐ-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
124/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
81/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 28/03/2006 của UBND Thành phố; Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của UBND Thành phố; Quyết định số
13/2010/QĐ-UBND ngày 01/04/2010 của UBND Thành phố;
- Chỉ
thị: Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông
tư: Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ trưởng; Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 05/2005/TT-BNTMT ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông
tư liên tịch: Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.