Thủ tục hành chính / Thanh tra

88. Giải quyết khiếu nại lần hai

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

 Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở là khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan nói trên giải quyết.

Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.

Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc khiếu nại.

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan giải quyết có các quyền sau:

+ Yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng về nội dung khiếu nại;

+ Yêu cầu người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung khiếu nại;

+ Yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại;

+ Mời người bị khiếu nại, người khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần);

+ Xác minh tại chỗ (nếu cần);

+ Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

 Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi nhận được yêu cầu nêu trên phải thực hiện đúng các yêu cầu đó.

Bước 4:  Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người đã chuyển đơn đến, cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết. .

Cách thức thực hiện: + Gửi đơn trực tiếp đến phòng tiếp dân tầng 1 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18 phố Huỳnh Thúc Kháng, Hà Nội);

                                   + Gửi qua đường bưu điện.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

 + Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại,

 + Giấy uỷ quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.

 + Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có);

- Số lượng hồ sơ: 01 bản

Thời hạn giải quyết (tối đa):

Theo Điều 43, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2005:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày,  kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

 Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở; các phòng chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương.

Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo Điều 2, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo:

- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.

- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

 - Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

 - Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật: Luật Đất đai; Luật Tài nguyên nước; Luật Khoáng sản; Luật Bảo vệ Môi trường; Luật Thanh tra; Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005; Luật phòng chống tham nhũng 2005;

- Pháp lệnh: Pháp lệnh xử lý Vi phạm hành chính ngày 01/7/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/03/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/04/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị quyết: Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị định: + Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày 10/05/2007 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ;

                   + Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ;

- Quyết định: Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 124/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 28/03/2006 của UBND Thành phố; Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của UBND Thành phố; Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 01/04/2010 của UBND Thành phố;

- Chỉ thị: Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư: Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ trưởng; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 05/2005/TT-BNTMT ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư liên tịch: Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tải biểu mẫu

Danh sách các thủ tục:

Thay đổi kích thước
Thu nhỏ Phóng to