Thủ tục hành chính / Thanh tra

85. Tiếp công dân

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có giấy uỷ quyền, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú.

Bước 2: Quá trình làm việc

- Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

- Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.

- Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.

- Người tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:

+ Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.

Bước 3: Kết thúc

Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.

Cách thức thực hiện: Tiếp công dân tại phòng tiếp dân (tầng 1) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, số 18 phố Huỳnh Thúc Kháng.  

Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết (tối đa): Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.   

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở và đơn vị thuộc Sở.

Kết quả thực hiện TTHC: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo Điều 13, Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:

- Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.

- Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm quy chế, nội quy nơi tiếp công dân.

- Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.

Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật: Luật Đất đai; Luật Tài nguyên nước; Luật Khoáng sản; Luật Bảo vệ Môi trường; Luật Thanh tra; Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005; Luật phòng chống tham nhũng 2005;

- Pháp lệnh: Pháp lệnh xử lý Vi phạm hành chính ngày 01/7/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/03/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/04/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị quyết: Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị định: + Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;

+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

+ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

+ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ;

+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ;

+ Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;

+ Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày 10/05/2007 của Chính phủ;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;

+ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ;

+ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ;

+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ;

- Quyết định: Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 124/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 28/03/2006 của UBND Thành phố; Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của UBND Thành phố; Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 01/04/2010 của UBND Thành phố;

- Chỉ thị: Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư: Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ trưởng; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 05/2005/TT-BNTMT ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư liên tịch: Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tải biểu mẫu

Danh sách các thủ tục:

Thay đổi kích thước
Thu nhỏ Phóng to