Thủ tục hành chính / Khoáng sản

2. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

2. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nộp hồ sơ đề nghị gia hạn cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:

+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.

- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc không gia hạn

 Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn.

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.

b. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

c. Thành phần hồ sơ:

- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn); báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (sau khi đã trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò trước đó).

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.

d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ. Thời hạn giải quyết:

- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Tối đa 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan nếu có).

- Tại UBND Thành phố: Tối đa 02 ngày.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp: Không.

h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng sản

i. Phí, lệ phí:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 04: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số 23, phụ lục 2: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số 42: Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn.

- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận.

- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò (tăng hoặc giảm) có chi phí lớn hơn 10% dự toán bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có); thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện; thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thm quyền theo quy định ca pháp luật.

m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 04. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

 

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


      Địa danh, ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...................................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax......................................................

Được phép thăm dò (tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đề nghị được gia hạn thời gian thăm dò đến ngày ....tháng ... năm ....

Diện tích đã được cấp phép thăm dò: ...ha (km2).

Diện tích đề nghị trả lại: ........... ha (km2).

Diện tích đề nghị tiếp tục thăm dò:..... ha (km2)

(Diện tích tích đề nghị tiếp tục thăm dò, diện tích đề nghị trả lại được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo).

Lý do đề nghị gia hạn:...................................................................................

.......................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

 

                       


Mẫu số 23 - Phụ lục 2. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phụ lục 2

  

           

Khung tọa độ

 

Tọa độ các điểm khép góc

Điểm góc

Hệ VN 2000, kinh tuyến trục…múi chiếu…

X(m)

Y(m)

Khu vực tiếp tục thăm dò

1

2

 

 

Diện tích: … ha

Khu vực trả lại

1

2

 

 

Diện tích: … ha

 

 

BẢN ĐỒ KHU VỰC TIẾP TỤC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

(tên khoáng sản)..tại khu vực (mỏ)…, xã…., huyện., thành phố Hà Nội

(Kèm theo Quyết định số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


     Tỷ lệ:…..

 
Người thành lập

  (Ký, họ tên)

Tổ chức, cá nhân thành lập

(Ký, đóng dấu)

 

“Được trích lục từ tờ  bản đồ địa hình tỷ lệ...,

kinh tuyến trục...,múi chiếu..., số hiệu...”

 

CHỈ DẪN


Mẫu số 42. Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 


(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)

 


Số ......../........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Địa danh.....,  ngày.... tháng.... năm ....

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHOÁNG SẢN VÀ KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ

(Trong trường hợp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản)

                          Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

                                          

(Tên tổ chức, cá nhân):

Địa chỉ trụ sở: 

Điện thoại:         Fax:

Đăng ký kinh doanh số...  do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....  của …)

Được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản số …/GP-….. ngày … tháng … năm … cho phép thăm dò khoáng sản … tại khu vực … xã …, huyện, ..thành phố Hà Nội; được gia hạn tại Giấy phép (gian hạn) số …/GP-….. ngày … tháng … năm …, thời hạn gia hạn … tháng/năm;

(Tên tổ chức, cá nhân)…… báo cáo kết quả công tác thăm dò khoáng sản kể từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm … và thông báo kế hoạch tiếp tục thăm dò khoáng sản trong thời gian giấy phép được gia hạn như sau:

I. KẾT QỦA THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

(Theo nội dung báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; báo cáo thăm dò nước khoáng tại theo mẫu số 41, mẫu số 42 tại Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016)

II. THỜI GIAN, KHỐI LƯỢNG, KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ

1. Thời gian tiếp tục thăm dò: ..... tháng/năm, từ ngày.... tháng......năm.... đến ngày...... tháng.....năm…

2. Khối lượng tiếp tục thăm dò (1):

STT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú; tăng giảm, lý do

Theo đề án

Đã thực hiện

Còn lại tiếp tục thăm dò

I

Công tác trắc địa

 

 

 

 

 

1

Đo vẽ Bản đồ địa hình tỷ lệ …

Km2 (ha)

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

II

Công tác địa chất

 

 

 

 

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ…

Km2 (ha)

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

2

Khoan thăm dò

m

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

III

Công tác địa vật lý

 

 

 

 

 

1

Đo …

 

 

 

 

 

2

Đo…

 

 

 

 

 

IV

Công tác ĐCTV-ĐCCT

 

 

 

 

 

1

Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ …

Km2 (ha)

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

V

Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu

 

 

 

 

 

1

Lấy mẫu

Mẫu

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

2

Gia công mẫu

Mẫu

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

3

Phân tích mẫu

Mẫu

 

 

 

 

3.3

 

 

 

 

 

VI

Lập báo cáo tổng kết

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

VII

Các công tác khác

 

 

 

 

 

1

Lấp hào

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng thời hạn gia hạn và khối lượng công tác thăm dò theo quy định.

                                                                               Tổ chức, cá nhân

                                                                     (Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Theo danh mục, khối lượng còn lại theo Đề án đã được Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thẩm định và thông qua kèm theo Giấy phép thăm dò.

Danh sách các thủ tục:

Thay đổi kích thước
Thu nhỏ Phóng to