Thủ tục hành chính / Đất đai

III. Thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện (áp dụng đối với cả tổ chức và hộ gia đình cá nhân) . Thủ tục: Thu hồi đất

III. Thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện (áp dụng đối với cả tổ chức và hộ gia đình cá nhân)

1. Thủ tục: Thu hồi đất

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm nộp các tài liệu pháp lý về dự án đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố) và lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập Tờ trình UBND Thành phố (trong đó gửi 01 bản Tờ trình cho UBND cấp huyện biết để chuẩn bị ban hành quyết định phê duyệt phương án phương bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng người sử dụng đất), dự thảo Quyết định thu hồi đất trình UBND Thành phố (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố).

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập Tờ trình UBND cấp huyện, dự thảo Quyết định thu hồi đất trình UBND cấp huyện (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện);

- UBND cấp huyện xem xét, ký Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư trong cùng một ngày;

- UBND Thành phố xem xét, ký Quyết định thu hồi đất, đồng thời thông báo cho UBND cấp huyện thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức, cá nhân trong cùng một ngày.

  b. Cách thức thực hiện:

  Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng  nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền thành phố) hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

  c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị thu hồi đất (bản chính).

2. Thông báo thu hồi đất (bản sao);

3. Bản vẽ chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Bản vẽ ranh giới quy hoạch tỷ lệ 1/500 (đối với các trường hợp sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh) (bản chính);

4. Dự án đầu tư được xét duyệt theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung về: cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, môi trường; đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với dự án vốn ngân sách) hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư; đối với dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản sao).

5. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi và tài sản trong phạm vi dự án (nếu có) được Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định (bản chính).

Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng  đất do các hộ gia đình cá nhân, tổ chức quản lý, sử dụng (không phải là đất công do UBND cấp xã quản lý) mà thửa đất không đủ điều kiện tham gia thị trường bất động sản Nhà đầu tư là người nộp hồ sơ và nộp hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất (trong đó thể hiện rõ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho người mua tài sản sử dụng đất) thay cho thành phần hồ sơ quy định tại mục 5 và không phải nộp thành phần hồ sơ ghi tại mục 2.

  d. Thời hạn giải quyết:

Cơ quan có trách nhiệm lập Tờ trình, dự thảo Quyết định thu hồi đất của người sử dụng đất, trình UBND cấp có thẩm quyền (thời gian 8 ngày làm việc).

Trường hợp thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân huyện thì UBND cấp huyện xem xét, ký Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư trong cùng một ngày (thời hạn 4 ngày làm việc).

Trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân Thành phố thì Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ký Quyết định thu hồi đất (thời hạn 4 ngày làm việc); thông báo việc ban hành Quyết định thu hồi đất cho UBND cấp huyện để quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức trong cùng 01 ngày.

  e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

  g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố, UBND cấp huyện ;

  2) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.

  3) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.

  h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi đất.

  i. Phí, lệ phí: Không

  k.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

  l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

  m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

  - Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;

  - Luật Đất đai năm 2013;

  - Luật Xây dựng năm 2014;

  - Luật Nhà ở 2014;

  - Luật Đầu tư 2014;

  - Luật Kinh doanh bất động sản 2014;

  - Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ;

  - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

  - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

  - Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND Thành phố về việc Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 về việc ban hành quy định một số nội dung về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên đại bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 và Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND Thành phố);

- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 về việc ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội”

 

Danh sách các thủ tục:

Thay đổi kích thước
Thu nhỏ Phóng to