Thủ tục hành chính / Đất đai

12. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất

12. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (đối với Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất trong dự án phát triển nhà ở) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc kiểm tra trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính; lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy và cấp lại Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung.

Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận (đối với trường hợp mất trang bổ sung), đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận mới hoặc trang bổ sung mới.

Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội  hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đất đai và có văn bản gửi các cơ quan liên quan; trả Giấy chứng nhận theo quy định.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội.

c. Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bản gốc theo Mẫu số 10/ĐK);

2. Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của chủ sử dụng đất (bản sao);

3. Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có trích đo (bản gốc);

4. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 30 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó. Cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận trên Báo Hà Nội mới hoặc Báo Kinh tế và Đô thị (bản gốc).

d. Thời hạn giải quyết:

Không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian 30 ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và đăng tin lần đầu trên Báo Hà Nội mới hoặc Báo Kinh tế và Đô thị đối với trường hợp cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

e. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

f. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đai Hà Nội.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã nơi có đất.

g. Kết quả của  TTHC:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Trang bổ sung.

h. Lệ phí (không bao gồm lệ phí trước bạ): Đối với đối tượng không được miễn:

- Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:

+ Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): các phường thuộc quận, thị xã: 20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần.

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: các phường thuộc quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.

- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, số liệu hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ (đối với khu vực có bản đồ địa chính chính quy): các phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/văn bản; khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Việc mất Giấy chứng nhận đã được khai báo với UBND cấp xã nơi có đất và UBND cấp xã đã có thông báo về việc mất Giấy chứng nhận, được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã sau 30 ngày.

l. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;

- Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố  Hà Nội;

- Nghị Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

 

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 10/ĐK

 

 

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

Kính gửi: ......................................................................

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ..............................................................................................

…………………………………………….………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..…………………………………….....

…………………………………………….……………………………………………..

 

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……………;  2.2. Số phát hành GCN:…………….…..…;

2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / ……

 

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ......................................................

…………………………………………….………………………………………………

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

   - Thửa đất số: …………………...……;

   - Tờ bản đồ số: ………………….…;

   - Diện tích: ……….....…….............. m2

  

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

   - Thửa đất số: …………..…….….….;

   - Tờ bản đồ số: …………….………....;

   - Diện tích: …….…………............... m2

 

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

 

 

 

 

 

 

  5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

  - Loại tài sản: ………….……………;

  - Diện tích XD (chiếm đất): ............ m2;

- ...........................................................     

   ..........................................................

5.2. Thông tin có thay đổi:

 - Loại tài sản: …………………………;

 - Diện tích XD (chiếm đất): ............... m2;

 - ..........................................................

   ..........................................................

   ..........................................................       

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

   - Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………….

 

 

 

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………, ngày ...... tháng …... năm.......

                                                                             Người viết đơn

                                                      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:…….……………

..……………………………………….…………………………………………………

 

Ngày……. tháng…… năm …...

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

Ngày……. tháng…… năm …...

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

….………………………………………………………….................................................………………………………………………………..............................................

….…………………………………………………………........................................

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ).

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

 

Danh sách các thủ tục:

Thay đổi kích thước
Thu nhỏ Phóng to