Thủ tục hành chính / Đất đai

11. Thủ tục tách thửa đất hoặc hợp thửa đất

11. Thủ tục tách thửa đất hoặc hợp thửa đất.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (đối với Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất trong dự án phát triển nhà ở) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội giải quyết hồ sơ như sau:

 Trong hời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm trích đo địa chính thửa đất (thời hạn trích đo thửa đất 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian thủ tục hành chính) hoặc kiểm tra trích đo địa chính, điều kiện tách thửa theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện tách thửa thì trong thời hạn 03 ngày làm việc có văn bản trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất biết; trường hợp đủ điều kiện tách thửa thì có văn bản hướng dẫn người sử dụng đất liên hệ với cơ quan công chứng để làm thủ tục công chứng hoặc chứng thực Hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi người sử dụng đất nộp bổ sung Hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng hoặc chứng thực; Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội vẽ, in Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận đồng thời gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Quá trình trích đo địa chính thửa đất phát hiện thực tế sử dụng đất có sự sai lệch về hình thể, kích thước, diện tích so với Giấy chứng nhận đã cấp, nếu được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận sử dụng ổn định, không tranh chấp, không lấn chiếm thì Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm đồng thời điều chỉnh nội dung sai lệch (đối với trường hợp không phát sinh nghĩa vụ tài chính) khi giải quyết thủ tục theo quy định.

    Bước 3: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính thông báo cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính biết đồng thời gửi cho Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội theo quy định.

 Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận.

 Bước 5: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đất đai và có văn bản gửi các cơ quan liên quan; trả Giấy chứng nhận theo quy định.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.

c. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu 11/ĐK);

- Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc);

- Trích đo địa chính thửa đất (bản gốc);

- Hồ sơ hiện trạng nhà (bản gốc - nếu có);

- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (theo mẫu số 01);

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 03/BĐS-TNCN)

- Tờ khai thuế phi nông nghiệp; (theo mẫu số 01/TK-SDĐPNN)

- Giấy tờ chứng minh việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định. (bản sao chứng thực);

d. Thời hạn giải quyết:

Không quá 15 ngày làm việc (Chưa bao gồm 03 ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện lập Hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng hoặc chứng thựcnghĩa vụ tài chính theo quy định).

e. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

f. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội.  

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội  hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, Chi cục Thuế, Cơ quan Công chứng.

g. Kết quả của  TTHC:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

h. Phí, lệ phí (không bao gồm lệ phí trước bạ): Đối với đối tượng không được miễn:

- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: các phường thuộc quận, thị xã: 28.000 đồng/lần; khu vực khác: 14.000 đồng/lần.

- Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:

+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): các phường thuộc quận, thị xã: 20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần.

+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: các phường thuộc quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.

- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 11/ĐK theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

l. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;

- Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Các Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016;

- Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Các Quyết định của UBND Thành phố số: 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014; 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017; số 2663/QĐ-UBND ngày 15/5/2014; số 3980/QĐ-UBND ngày 24/7/2014.

- Nghị Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Mẫu số 11/ĐK

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI

NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

         

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

 

Kính gửi:...........................................................................

 

I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết )

1. Người sử dụng đất:

  1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):..............................................................

  1.2 Địa chỉ................................................................................................................

...................................................................................................................................

2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau:

2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:

   a) Thửa đất số:………..…..………….……;            b) Tờ bản đồ số:…....…............………;

   c) Địa chỉ thửa đất:...................................................................................................

   d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ...........................................................................

       Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận :..................................; ngày cấp ...../...../.......

   đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất:… m2; Thửa thứ hai:… m2;

 

2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Địa chỉ thửa đất

Số phát hành

Giấy chứng nhận

Số vào sổ cấp giấy

chứng nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lý do tách, hợp thửa đất:............................................................................................

4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

      - Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên;

      - Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có):.............

 ...........................................................................................................................................

         

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

……………, ngày ...... tháng …... năm.......

Người viết đơn

                                                          (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

   

II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

 

Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Hướng dẫn viết đơn:

- Đơn này dùng trong trường hợp người sử sụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;

- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;

- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất”; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

 

Danh sách các thủ tục:

Thay đổi kích thước
Thu nhỏ Phóng to