a. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện)
đến Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (đối với trường hợp nộp
trực tiếp).
- Bước 2: Kiểm tra
hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn, điều chỉnh để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gian hạn, điều chỉnh.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cấp
phép.
+ Trường hợp đủ
điều kiện cấp phép, trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
trình Ủy ban nhân dân Thành phố cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là ba (03)
ngày làm việc.
+ Trường hợp phải
lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo kết quả :
Trong thời hạn một (01) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc
Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội hoặc gửi qua
đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (mẫu 07);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
+ Đối với trường hợp giấy phép bị rách nát, hư hỏng: Giấy phép bị rách nát,
hư hỏng.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: sáu (06)
ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ
sung hoàn chỉnh là ba (03) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá
hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu
có) và nhận giấy phép hoặc
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc hành nghề khoan nước dưới đất.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không;
- Phí thẩm định: 600.000 đồng/1
hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (mẫu 07).
(Mẫu 07: Cụ thể hóa tên cơ
quan cấp phép tại Mẫu 07 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp và điều kiện sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, giấy phép đã được cấp
còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Quyết
định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội quy định thu
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
- Quyết định số 5994/QĐ-UBND ngày
28/8/2017 của UBND Thành phố về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
-
Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1.
Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2.
Địa chỉ:……….........…….................................…....……........…..................
1.3.
Điện thoại: …………...…… Fax: ……...………
Email: ….........................
1.4.
Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...ngày
… tháng … năm … do (tên cơ quan) cấp.
1.5.
Các thông tin về giấy phép đãđược cấp: (Giấy phép số…., cấp ngày … tháng … năm
…, cơ quan cấp…; quy mô hành nghề…, thời hạn của giấy phép…).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:
.................................................................................................................................(1)
3. Cam kết của chủ giấy
phép:
-(Chủ
giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Đề
nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội xem
xét cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
HƯỚNG
DẪN VIẾT ĐƠN
(1)
Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép (kèm theo tài liệu chứng minh lý
do đề nghị cấp lại giấy phép).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác nước dưới
đất
a) Trình tự thực hiện:
-
Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, bản (sau đây
gọi chung là tổ trưởng tổ dân phố) thông báo và
phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ
khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai
thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện việc
trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b) Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng tổ dân phố phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức
cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng tổ dân phố hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi trực tiếp
hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai
(02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông
tin, xác nhận vào tờ khai và gửi
một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai đăng kí công trình
khai thác nước dưới đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h)
Lệ phí, phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l)Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;
- Thông tư số 27/2014/TT-
BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
- Quyết định số 5994/QĐ-UBND ngày 28/8/2017 của UBND Thành phố về việc
ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mẫu số 38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH
CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
.................................................................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng
ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên
theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có): ………….......................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình:
........................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện;
tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác: ............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:…......... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
.........., ngày..... tháng ........ năm
..............
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
HUYỆN
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
UBND cấp huyện xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn
sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông
qua Tổ trưởng tổ dân phố để báo cho UBND cấp huyện hoặc thông báo trực tiếp và
trả tờ khai cho UBND cấp huyện; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định
khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho
UBND cấp huyện và UBND cấp
xã khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại
công trình đăng ký.