11.Thủ tục: Gia
hạn, điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện)
đến Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (đối với trường hợp nộp
trực tiếp).
- Bước 2: Kiểm tra
hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn, điều chỉnh để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gian hạn, điều chỉnh.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cấp
phép.
+ Trường hợp đủ
điều kiện cấp phép, trong thời hạn sáu (06) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
trình Ủy ban nhân dân Thành phố cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là sáu (06)
ngày làm việc.
+ Trường hợp phải
lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại và trả lại hồ sơ.
-Bước 4:
Thông báo kết quả:
Trong thời hạn một (01) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép (mẫu 04);
- Bản sao giấy phép đã được
cấp;
- Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng
giấy phép đã được cấp (mẫu 05);
- Đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì hồ sơ còn bao gồm:
+ Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều
6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ký hợp
đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản
sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật (mẫu 02).
- Đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh nội dung giấy phép, hồ sơ còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh
việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc
các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định
tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành
nghề).
2) Số lượng bộ hồ sơ:01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: chín (09)
ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại hồ sơkhông tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian
thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là sáu (06) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá
hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc hành nghề khoan nước dưới đất.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
- Cơ
quan phối hợp (nếu có)
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không;
-
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật (mẫu 02);
- Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép (mẫu 04);
- Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất đã thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép (mẫu
05). (Mẫu 02 và Mẫu 05: ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 04: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp
phép tại Mẫu 04 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm
quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước
dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của
tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước
dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất
(địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan
và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm
dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05)
công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở
lên.
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất
(địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan
và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệp trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân
khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm
kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế,
lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít
nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp
thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận
đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong
hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội tổ chức.
+ Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá
nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy
định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định
thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động
phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
- Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật
phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy
định hiện hành.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Trong quá trình hành nghề, tổ chức, cá nhân được cấp phép thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp
còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày.
- Trong thời hạn giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30)
ngày, nếu chủ giấy phép đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thì chủ giấy
phép được tiếp tục hành nghề trong khoảng thời gian kể từ khi giấy phép cũ hết
hiệu lực cho đến khi nhận được giấy phép đã được gia hạn hoặc văn bản thông báo
không gia hạn giấy phép của cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp sau thời điểm giấy phép đã được cấp
còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày không được chấp nhận. Trong trường hợp
này, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới và chỉ được xem xét
cấp giấy phép sau ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ
sơ giấy phép cũ vẫn còn hiệu lực hoặc sau sáu (06) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu
tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ đã hết hiệu lực.
Thời điểm nộp hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu
bưu điện nơi gửi hoặc ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất;
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội quy định thu phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy
định của Luật Phí và lệ phí.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH
NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:……………………………………………………………………...
2. Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………...
3. Nơi
sinh:……………………………………………………………………
4. Số Chứng minh nhân
dân, ngày cấp, nơi cấp:………………………………
5. Địa chỉ thường
trú:…………………………………………………………
6. Trình độ chuyên
môn, ngành nghề được đào tạo:……………………………
7. Các văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp:………………………………………...
8. Số năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực khoan nước dưới đất:…………………….
9. Đã trực tiếp tham
gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các
công trình khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu
lượng dưới 200 m3/ngày:…………………..(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến 3000 m3/ngày:……(số công
trình);
- Công trình có lưu
lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:……………. (số công trình);
10. Thống kê các công
trình đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT |
Thông tin về công trình đã thực hiện |
Thời gian thực hiện (2) |
Chủ công trình (3) |
|||
Tên công trình |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Lưu lượng, m3/ngày đêm |
Vai trò trong việc thực hiện (1) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án,
báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công trình khoan
nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi
xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
......ngày....tháng.....năm.......
Xác nhận của
tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công....
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực hiện,
thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: - Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài
nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ
giấy phép:…..............................................................................
1.2. Địa chỉ:……….........…….................................…....……........…..........
1.3. Điện thoại:
…………... Fax: ……...……… Email:
….........................
1.4. Quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...ngày …
tháng … năm … do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các
thông tin về giấy phép đãđược cấp: (Giấy phép số…., cấp ngày … tháng … năm …,
cơ quan cấp…; quy mô hành nghề…, thời hạn của giấy phép…).
1.6. Bản kê
khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy
phép (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân
lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên,
trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, sốnăm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào
tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:
……………………….. người, trong đó:
+ Số lượng có
trình độ đại học trở lên: ….............……………..người.
+ Số công
nhân, trung cấp hoặc tương đương: ………………..người.
b) Máy móc,
thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết
bị khoan |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Công suất |
Đường kính
khoan lớn nhất (mm) |
Chiều sâu
khoan lớn nhất (m) |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết
tên từng loại thiết bị khoan |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết
bị |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Thông số kỹ thuật chủ yếu |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết
tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí,
thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…) |
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và
các thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
thì phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc
được sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:
...........................................................................................................................
(1)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
.................................................................................................................................
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy
phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:
(ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều
chỉnh: (ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
..........................................................................................................................
(2)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật
để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô …………Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
Hà Nội, ngày … tháng …
năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Chủ giấy phép tự đánh
giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề
như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện
chế độ báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình
chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của
pháp luật có liên quan…
(2) Liệt kê danh mục giấy
tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu
số 05
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
……,
ngày……tháng…..năm…..
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ
tháng…../năm…..đến tháng…../năm…..)
TT |
Tên công trình |
Tên chủ công
trình |
Lưu lượng công
trình (m3/ngày đêm) |
Số lượng giếng |
Vị trí công
trình |
||
Xã/phường/ thị
trấn |
Quận/huyện/thị
xã/thành phố |
Tỉnh/thành phố |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.......tháng.......năm......
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)