a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố
Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính;
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp
phép:
Kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm
định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm
định báo cáo.
+ Trường hợp đủ
điều kiện cấp phép, trong thời hạn mười một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trình Ủy ban nhân dân Thành phố;trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép.
+ Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải
lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt
yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành
phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c.Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 09);
- Đề án xả nước thải vào nguồn
nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
chưa xả nước thải (mẫu 35); Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình
vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn
nước (mẫu 36) (Đề án, Báo cáo do tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân lập Đề án, Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp
xả trực tiếp vào sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm); Kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải.
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ:01 bộ
(trong trường hợp cần lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ)
d. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: mười lăm
(15) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn
(04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn mười một (11) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nội có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không
tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ
sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá
ba (03) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có)
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước.
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
- Phí thẩm định:
+ Đề án xả nước thải với lưu
lượng từ 10.000 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản: 9.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
+ Đề án
xả nước thải có lưu lượng nước xả từ 1.000m3/ ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác; Đề án xả nước thải có
lưu lượng nước xả dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các trạm xử lý nước
thải tập trung của Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Làng nghề: 7.000.000 đồng/01
đề án, báo cáo
+ Đề án xả nước thải có lưu
lượng nước xả dưới 1.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác:
5.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 09);
- Đề án xả nước thải vào nguồn
nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
chưa xả nước thải (mẫu 35); Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình
vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn
nước (mẫu 36). (Mẫu 09: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 09 của Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014; Mẫu 35 và Mẫu 36: bổ sung các nội dung về đặc
thù của Hà Nội tại Mẫu 35 và Mẫu 36 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt
hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập;
thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng,
chính xác và trung thực.
Phương án, biện pháp xử lý nước thải thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẫn
kỹ thuật.
- Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân khác đủ năng
lực thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả
nước thải đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải;
- Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống
xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả thải đối với trường hợp chưa có công
trình xả nước thải.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước,
tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép
tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội quy định thu phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy
định của Luật Phí và lệ phí.
Mẫu 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC
Kính gửi: -
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường
thành phố Hà Nội.
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1.
Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi
đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá
nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):......................................................................................
1.2.
Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ
quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối
với cá nhân)……………………....……………………………
1.3.
Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ
sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):….…....................................................................................................
1.4.
Điện thoại: …………….…… Fax: ………..………
Email: …....................
2. Thông tin về cơ sở xả nước
thải:...............................................................(1)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1.
Nguồn nước tiếp nhận nước thải................................................................(2)
3.2.
Vị trí xả nước thải:
-
Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường, thị trấn...........huyện/quận, thị
xã, thành phố..............tỉnh/thành phố.....................
- Tọa
độ vị trí xả nước thải (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3.3.
Phương thức xả nước thải:
-
Phương thức xả nước thải:..............................................................................(3)
- Chế
độ xả nước thải:.......................................................................................(4)
-
Lưu lượng xả trung bình:
m3/ngày đêm; m3/giờ.
-
Lưu lượng xả lớn nhất:
m3/ngày đêm; m3/giờ.
3.4.
Chất lượng nước thải:.................................................................................(5)
3.5.
Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10
năm):.............................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có
- Đề
án xả nước thải vào nguồn nước (đối với
trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có
hoạt động xả nước thải)
-
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (đối
với trường hợp đang xả nước thải)
-
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Kết
quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn
nước (đối với trường hợp xả trực tiếp vào sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm).
- Kết
quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý (không quá ba (03)
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) đối với trường hợp đang xả nước thải.
- Sơ
đồ khu vực xả nước thải.
-
Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức
nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên
nước.
Đề
nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội xem
xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Giới thiệu về cơ sở xả nước thải (vị trí, loại hình, quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ; năm hoạt động); thời gian dự kiến xả nước thải và công suất
xử lý nước thải (đối với trường hợp chưa xả nước thải); năm bắt đầu vận hành
công trình xử lý nước thải, công suất xử lý nước thải (đối với trường hợp đang
xả nước thải).
(2)
Ghi rõ tên, vị trí hành chính (thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận,
thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố) của sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao nơi
tiếp nhận nước thải.
(3)
Nêu rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương
thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt,
xả ven bờ, xả giữa dòng,…
(4)
Nêu rõ việc xả nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả,
thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm
trong ngày.
(5)
Ghi rõ các thông số ô nhiễm trong nước thải đã đạt, chưa
đạt được (với trường hợp đang xả nước thải) hoặc sẽ đạt được (với trường hợp
chưa xả nước thải) theo Quy chuẩn Việt Nam, hệ số Kq và Kf.
Mẫu 35
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC
Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải
(Đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công
trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP Ký, đóng dấu
Ký, đóng dấu nếu có
Hà Nội, tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC
(Đối với trường hợp chưa có
công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước
thải)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện
thoại, fax, email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đối
với trường hợp đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nêu rõ phân đoạn thực hiện,
tiến độ thực hiện dự án; trường hợp đã có công trình xả nước thải nêu rõ thời
gian dự kiến bắt đầu hoạt động sản xuất và xả nước thải).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của cơ sở xả nước thải.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ:
công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất
sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất,
khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là
Khu công nghiệp): giới thiệu về cơ cấu các ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: quy mô vùng nuôi
(diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt
nước; số ao, đầm nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi
trường,…).
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt,
đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước
thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn
nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng
nước thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng
nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng);
lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến
vị trí công trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn
nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí
các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước
tiếp nhận); tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới
hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải và vị
trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng
nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ
lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm
soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập đề án
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục
đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước thải liên
quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có); quy hoạch về thủy lợi, cấp nước,
thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước
liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để
xây dựng đề án: liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu
do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế. (Các số liệu sử dụng để lập Đề án
phải nêu rõ nguồn gốc trích dẫn như tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản...).
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án
- Phương pháp thực hiện xây dựng đề án.
- Thông tin về tổ chức lập đề án (tên, năng lực thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát
sinh nước thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuyết
minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng nước thải thu gom, xử lý,
chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với
các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất,
các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ:
trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ
rõ các công đoạn sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần
hoàn); định lượng sản lượng, sản phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho
sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: trình bày cơ cấu ngành nghề sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, chỉ rõ các ngành nghề sử dụng nước, phát sinh nước
thải.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày sơ đồ
quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy trình nuôi trồng thủy
sản.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt,
đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước thải, các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy
phép xả nước thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải (tính
theo m3/ngày đêm):
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ:
trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt…
b) Đối với khu công nghiệp: tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
và xả nước thải theo cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (bao gồm cả sinh hoạt).
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày lượng
nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi trồng thủy sản
d) Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt,
đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải công
nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý (tính theo
m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước
khi xử lý.
II. Hệ thống thu gom
nước thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ
thống thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải,
cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước
khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu
gom, tiêu thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom, tiêu
thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu thoát
nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước
mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô nhiễm (nếu
có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước
thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ thống xử
lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của hệ thống)
với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải
(nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các thiết bị đầu tư lắp đặt cho hệ thống
xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ,…).
4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh
trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công đoạn xử
lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ
thiết kế hệ thống xử lý nước thải kèm theo).
V. Hệ thống dẫn, xả
nước thải vào nguồn nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau khi xử lý (từ đầu ra
của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội
dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương…dẫn nước thải
sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại công trình,
kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc xả nước thải là liên
tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả
theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận (nêu
rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ ...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
A. Đối với trường hợp
xả trực tiếp nước thải vào nguồn nước
I. Đặc điểm tự nhiên
khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến điều kiện nguồn
nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận
nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận
nước thải.
3. Chế độ thủy văn của nguồn nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất
trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều (trường hợp
nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ, diễn biến mực nước hồ, ao
(trường hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn
nước tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
(màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất thường
khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước
thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả
thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp
nhận.
III. Hoạt động khai
thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục
đích khai thác, sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị
trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước
thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả vào nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải (trong
phạm vi bán kính khoảng từ 1km đến 5km) với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải
đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải
trong khu vực (hoạt động sản xuất phát
sinh nước thải, các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ
xả nước thải).
B. Đối với trường hợp
xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực
I. Thông tin về hệ thống
thoát nước chung của khu vực xin cấp phép
Trình bày các thông tin chính sau:
- Điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung thuộc lưu vực
nguồn nước tiếp nhận nào?
- Hệ thống thoát nước chung của khu vực đã có trạm xử lý
nước thải tập trung ở cuối nguồn chưa? Nếu có thì hệ thống đó đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp phép chưa? Đơn vị đề nghị cấp phép đã có thỏa thuận hoặc hợp
đồng xử lý với tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung
chưa?
II. Chất lượng nước
khu vực tiếp nhận nước thải
1. Mô tả hiện trạng hệ thống thoát nước khu vực tiếp nhận
nước thải (hướng, vị trí, thông số kỹ thuật, khả năng tiêu thoát nước, hệ thống
thoát nước nửa chung, nửa riêng, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải
trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước tại điểm tiếp nhận và kết quả thu
thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nước tiếp nhận (Khi
chưa có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn thoát nước theo Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải thì không phải thực
hiện nội dung này).
II. Hiện trạng xả nước
thải vào hệ thống thoát nước khu vực
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả vào hệ
thống thoát nước khu vực với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực (vị
trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải
trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm
chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
CỦA NGUỒN NƯỚC
A. Đối với trường hợp
xả trực tiếp nước thải vào nguồn nước
I. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận .
II. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận
đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước thải
với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương
pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại
Thông tư 02/2009/TT- BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
B. Đối với trường hợp
xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực
Đánh giá tác động tổng
hợp của việc xả nước thải đối với khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống
thoát nước khu vực
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát
nước khu vực: lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất, ảnh hưởng
khả năng tiêu thoát, ngập úng, tắc nghẽn, ô nhiễm...
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước (kế
hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn,
tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay đổi phương
thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả năng xảy
ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm
nguồn nước.
III. Quan trắc, giám
sát hoạt động xả nước thải
1. Đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải
a) Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng
nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
b) Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan
trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
c) Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực
hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải,
chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải tự vận
hành và quan trắc); hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận
hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước
thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác
có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
2. Đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải
a) Trình bày phương án thực hiện việc quan trắc lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước
tiếp nhận.
b) Trình bày phương án bố trí thiết bị, nhân lực, kinh
phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý nước thải; hiện trạng
nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: lưu lượng,
chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội dung giấy phép được
cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm;
bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô nhiễm; quan trắc,
giám sát hoạt động xả nước thải.
Phụ lục kèm theo Đề
án:
1. Kết
quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải (thời điểm lấy mẫu
phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) kèm
theo sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu ở hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả
thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các
nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước
nguồn tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt hoặc
nước biển ven bờ nếu xả nước thải ra vùng biển ven bờ).
Ghi
chú: Đối với trường hợp xả nước thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực,
chỉ yêu cầu kèm theo Kết quả phân tích chất lượng nước tại điểm tiếp nhận khi
có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn thoát nước theo Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải.
2.
Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước,
phân vùng xả thải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải (nếu có).
3.
Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa.
4.
Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở hệ thống xử lý nước thải.
5. Hợp
đồng thuê tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt
động xả nước thải (đối với trường hợp thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực
để vận hành và quan trắc).
Mẫu 36
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải
(Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký, đóng dấu
Ký, đóng dấu nếu có
Hà Nội, tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường hợp đang xả
nước thải vào nguồn nước)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện
thoại, fax, email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, năm bắt
đầu hoạt động).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của cơ sở xả nước thải:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ:
công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất
sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất,
khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là
Khu công nghiệp): giới thiệu các ngành sản xuất (tổng số nhà máy, xí nghiệp, loại hình sản xuất chính).
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: quy mô vùng nuôi
(diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt
nước; số ao, đầm nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi
trường,…).
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt,
đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước
thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn
nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng nước thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn
nước tiếp nhận, hệ số áp dụng); lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử
lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải.
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến
vị trí công trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn
nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí
các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước
tiếp nhận); tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới
hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải.
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải và vị
trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng
nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ
lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm
soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập báo cáo.
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục
đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước thải liên
quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có); quy hoạch về thủy lợi, cấp nước,
thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước
liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo: liệt
kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu do tổ chức/cá nhân khảo
sát, đo đạc thực tế. (Các số liệu sử dụng để lập Đề án phải nêu rõ nguồn gốc
trích dẫn như tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản...)
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo.
- Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo.
- Thông tin về tổ chức lập báo cáo (tên, năng lực thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát
sinh nước thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuyết
minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng nước thải thu gom, xử lý,
chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với
các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất,
các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải.
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ:
trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công đoạn sử dụng nước, phát
sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn); định lượng sản lượng, sản phẩm,
nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: thống kê các cơ sở phát sinh
nước thải (trong phạm vi khu), trong đó, nêu rõ các cơ sở nước thải được thu
gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu và các cơ sở được thu
gom, xử lý nước thải riêng.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày sơ đồ
quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy trình nuôi.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt,
đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước thải, các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số lượng, loại hình,
tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải (tính
theo m3/ngày đêm):
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ:
trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt…;
- Đối với khu công nghiệp: tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
và xả nước thải của toàn khu và từng cơ sở;
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày lượng
nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi.
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt,
đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải công
nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý (tính theo
m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý
(có kết quả phân tích chất lượng nước thải để chứng minh).
Riêng đối với khu công nghiệp: trình bày chất lượng nước
thải của từng cơ sở phát sinh nước thải trước khi được thu gom vào công trình
thu gom nước thải tập trung (nêu rõ thông số, nồng độ chất ô nhiễm; kết quả
phân tích chất lượng nước thải của từng cơ sở); lượng nước thải được thu gom, xử
lý (đơn vị m3/ngày đêm) và chất lượng nước thải tại công trình thu gom tập
trung (có kết quả phân tích chứng minh); các cơ sở nước thải được thu gom, xử
lý riêng thì nêu rõ chất lượng nước thải sau xử lý và giấy phép xả nước thải của
các cơ sở này.
II. Hệ thống thu gom
nước thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ
thống thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải,
cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước
khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu
gom, tiêu thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom, tiêu
thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu thoát
nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước
mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô nhiễm (nếu
có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom nước nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước
thải
1. Đối với trường hợp đã có hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ thống xử
lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của hệ thống)
với những nội dung chính sau đây:
a) Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.
b) Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải
(nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn).
c) Liệt kê danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử
lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ, thông số kỹ thuật chính,…).
d) Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh
trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công đoạn xử
lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ
thiết kế hệ thống xử lý nước thải kèm theo)
2. Đối với trường hợp chưa có hệ thống xử lý nước thải
Trình bầy tương tự mục 1 (đối với hệ thống xử lý nước thải
dự kiến) và thêm nội dung sau:
- Phương án xử lý nước thải tạm thời; đề xuất phương án đầu
tư, xây dựng và vị trí dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nước thải; cam kết thời gian hoàn thành việc xây dựng và
vận hành hệ thống xử lý nước thải (không quá 06 tháng).
V. Hệ thống dẫn, xả
nước thải vào nguồn nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau khi xử lý (từ đầu ra
của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội
dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương…dẫn nước thải
sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại công trình,
kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc xả nước thải là liên
tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả
theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận (nêu
rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ ...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
A. Đối với trường hợp
xả trực tiếp nước thải vào nguồn nước
I. Đặc điểm tự nhiên
khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến điều kiện nguồn
nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận
nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận
nước thải.
3. Chế độ thủy văn của nguồn nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất
trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều (trường hợp
nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ, diễn biến mực nước hồ (trường hợp nguồn nước
tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn
nước tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
(màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất thường
khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước
thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả
thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp
nhận.
III. Hoạt động khai
thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước chính,
khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp
phép).
IV. Hiện trạng xả nước
thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả vào nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực (vị
trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải
trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm
chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
B. Đối với trường hợp
xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực
I. Thông tin về hệ thống
thoát nước chung của khu vực xin cấp phép
Trình bày các thông tin chính sau:
- Điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung thuộc lưu vực
nguồn nước tiếp nhận nào?
- Hệ thống thoát nước chung của khu vực đã có trạm xử lý
nước thải tập trung ở cuối nguồn chưa? Nếu có thì hệ thống đó đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp phép chưa? Đơn vị đề nghị cấp phép đã có thỏa thuận hoặc hợp
đồng xử lý với tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung
chưa?
II. Chất lượng nước
khu vực tiếp nhận nước thải
1. Mô tả hiện trạng hệ thống thoát nước khu vực tiếp nhận
nước thải (hướng, vị trí, thông số kỹ thuật, khả năng tiêu thoát nước, hệ thống
thoát nước nửa chung, nửa riêng, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải
trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước tại điểm tiếp nhận và kết quả thu
thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nước tiếp nhận (Khi
chưa có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn thoát nước theo Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải thì không phải thực
hiện nội dung này)..
II. Hiện trạng xả nước
thải vào hệ thống thoát nước khu vực
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả vào hệ
thống thoát nước khu vực với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực (vị
trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải
trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm
chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
CỦA NGUỒN NƯỚC
A. Đối với trường hợp
xả trực tiếp nước thải vào nguồn nước
I. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận .
II. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận
đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước thải
với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương
pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại
Thông tư 02/2009/TT- BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
B. Đối với trường hợp
xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực
Đánh giá tác động tổng
hợp của việc xả nước thải đối với khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống
thoát nước khu vực
Đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước khu vực: lưu lượng xả
nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất, ảnh hưởng khả năng tiêu thoát, ngập
úng, tắc nghẽn, ô nhiễm...
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước (kế
hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn,
tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay đổi phương
thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả năng xả
ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm
nguồn nước.
III. Quan trắc, giám
sát hoạt động xả nước thải
1. Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng
nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
2. Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan
trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
3. Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực
hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải,
chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải tự vận
hành và quan trắc); hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận
hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước
thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác
có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
(Phụ lục kết quả quan
trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận kèm theo nếu có)
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT:
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý nước thải; hiện trạng
nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: lưu lượng,
chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội dung giấy phép được
cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm;
bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô nhiễm; quan trắc,
giám sát hoạt động xả nước thải.
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Kết
quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải
trước và sau xử lý (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ), kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy
mẫu ở thượng lưu và hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu
ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung
quanh khu vực vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước
nguồn tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt, nước
biển ven bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số có
trong nguồn thải hoặc theo QCVN về chất lượng nước thải hiện hành).
Ghi
chú: Đối với trường hợp xả nước thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực,
chỉ yêu cầu kèm theo Kết quả phân tích chất lượng nước tại điểm tiếp nhận khi
có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn thoát nước theo Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải.
2. Số
liệu quan trắc chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận (nếu có).
3.
Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước,
phân vùng xả thải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải (nếu có).
4.
Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa;
5.
Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải;
6.
Văn bản hợp lệ việc tổ chức/cá nhân được giao, được thuê hoặc được sử dụng đất
để đặt công trình dẫn, xả nước thải trong trường hợp hệ thống dẫn, xả nước thải
của tổ chức/cá nhân đề nghị xin phép không nằm trên đất do tổ chức/cá nhân này
quản lý.
7. Hợp đồng thuê tổ
chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước
thải (đối với trường hợp cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ
năng lực để vận hành và quan trắc).