4. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
a. Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố
Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu
nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ
lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp phép,
quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công
trình, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có):
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có
trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+
Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, trong thời hạn mười một (11) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trình Ủy ban
nhân dân Thành phố; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép.
+
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, trong thời hạn bốn (04)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
+
Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
+ Trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị
xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo trên Trang thông
tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và
hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
+ Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Cục thuế thành phố Hà Nội gửi thông báo nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 05);
- Đề án khai thác, sử dụng
nước mặt đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu 29); Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành nếu thuộc trường
hợp quy định phải có quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình
khai thác (mẫu 30) (Đề án, Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy
định tại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ lập
– Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình
khai thác nước;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mặt
(Phụ lục 2) – các trường hợp phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được quy định cụ thể tại mục e.2 dưới đây;
Trường hợp chưa có công
trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
(trong trường hợp cần lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: mười lăm
(15) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, trong đó:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn (04) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn mười một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm
định đề án.
- Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định
đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09)
ngày làm việc.
- Thời
gian tại UBND Thành phố: không quá ba (03) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính
và nhận giấy phép.
- Thời hạn công bố
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt: Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận,
huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo trên
Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức,
cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
- Thời hạn thông báo Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước của UBND Thành phố, Cục thuế thành phố Hà Nội kèm gửi thông báo nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước mặt.
e.1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến việc khai thác, sử dụng nước mặt với quy mô trên 100 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm trực tiếp quản lý, vận hành công trình khai
thác nước để cấp nước cho sinh hoạt hoặc cấp nước cho nhiều mục đích, trong đó
có cấp nước cho sinh hoạt (sau đây gọi chung là công trình khai thác nước để cấp
cho sinh hoạt)
phải đề xuất phạm vi cụ thể vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của
công trình khai thác vào đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước.
e.2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến việc khai thác, sử dụng nước mặt phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước bao gồm:
- Khai thác nước mặt để phát
điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw;
- Khai thác nước mặt để phục
vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt;
- Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình (nếu có);
- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(nếu có).
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
- Phí thẩm định:
+ Cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây;
để phát điện với công suất lắp máy từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500m3 dưới 3.000m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; để
phát điện với công suất lắp máy từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000m3 dưới 20.000m3/ngày đêm:
6.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
để phát điện với công suất lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 8.500.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 05);
- Đề án khai thác, sử dụng
nước mặt đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu 29); Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành nếu thuộc trường
hợp quy định phải có quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình
khai thác (mẫu 30). (Mẫu 29 và Mẫu 30: ban hành kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước; Mẫu 05: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 05 của
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước mặt (Phụ lục 2).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đã thực hiện việc thông
báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp
với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn
nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài
nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để
lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công
trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với
trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối
ngoài điều kiện quy định như trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục công trình
để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục
tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải
thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy.
+ Có phương án bố trí thiết
bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ
để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công
trình;
+ Có quy trình vận hành hồ
chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử
dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ
vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước,
tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép
tài nguyên nước;
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội quy định thu phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy
định của Luật Phí và lệ phí;
- Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIÁY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: -
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường
thành phố Hà Nội.
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1.
Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc
Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân):.................................................................................
1.2.
Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan
ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối
với cá nhân):…………………………………………………….
1.3.
Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú):…...................................................................................................
1.4.
Điện thoại: …………….…… Fax: ………..…… Email:
…........................
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1.
Tên công
trình.................................................................................................
2.2.
Loại hình công trình, phương thức khai thác nước...................................(1)
2.3.
Vị trí công trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)…... (2)
2.4.
Hiện trạng công
trình..................................................................................(3)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1.
Nguồn nước khai thác, sử dụng:.................................................................(4)
3.2.
Vị trí lấy nước:
..........................................................................................(5)
3.3.
Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................(6)
3.4.
Lượng nước khai thác, sử dụng: …………………....................................(7)
3.5.
Chế độ khai thác, sử dụng:………………………………….………….(8)
3.6.
Thời gian đề nghị cấp
phép:............................................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề
án khai thác, sử dụng nước (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác);
báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với
trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết
quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ).
- Sơ
đồ vị trí công trình khai thác nước.
-
Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải
lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a,b,c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
-
Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
-
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
-
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định
của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của
Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi trường
thành phố Hà Nội xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
Hà
Nội, ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký,
ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước,...),
mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm,
cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,...
(2)
Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ
các địa danh hành chính đó.
(3)
Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào
vận hành/dự kiến vận hành.
(4)
Nguồn nước khai thác: Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối
là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển
nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(5) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước (thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường
hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với
công trình thủy điện).
(6)
Nêu rõ mục đích sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu
thì ghi rõ từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát
điện,....).
(7)
Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng
thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong
đó:
- Lượng
nước khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng
m3/s.
- Lượng
nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng
MW.
- Lượng
nước khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(8)
Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo
tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu 29
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ
ÁN
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP Ký
(đóng dấu nếu có) |
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác,
sử dụng nước
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thông tin cơ bản về dự án đầu tư có khai thác,
sử dụng nước: tên, vị trí, quy mô, các hoạt động chính và nhu cầu khai thác, sử
dụng nước của dự án.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình khai
thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng: tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì trình bày cả thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước: cấp nước sinh
hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản... Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích
sử dụng.
- Loại hình công trình: hồ, đập, kênh, cống, trạm
bơm,...
- Phương thức khai thác, sử dụng nước: trình bày
phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của công
trình.
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng: trình
bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các
thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình
khai thác, sử dụng nước.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai thác, sử
dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch tài nguyên nước, các văn bản pháp
lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
- Thuyết minh các tài liệu, thông tin, số liệu sử
dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai
thác, sử dụng nước,…); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng;
nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư
và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy ý kiến hoặc thông
báo theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề án:
thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá
nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập
đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình hình khai thác,
sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực
sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và tình hình khai
thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa hình, thổ
nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình khai thác, sử
dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và
phát triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư và phân bố
dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các
ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước khai thác trong
mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị trí nguồn
sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc trưng hình thái của
nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,…) và đặc
điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên quan trong khu
vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy
văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất
đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và
số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy
sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương pháp tính toán, xử
lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công
trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy trong năm; biến
đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều năm (các đặc trưng
và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy năm theo các nhóm
năm nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình
lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa lũ ứng với các
tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng bình quân mùa kiệt,
ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực nước Q(fz) hạ lưu
công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu quan trắc bùn cát,
lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính
toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác
động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác
nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm,
kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng theo
các tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng trung bình,
lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán;ứng với tần suất
thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai
thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều năm (mùa
kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục, lưu lượng bùn cát
lơ lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác
động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác
nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn
nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nước dựa
vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm ở thượng, hạ
lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng tại thời
điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố
tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI.
Hệ sinh thái thủy sinh
Mô tả hiện trạng
hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực
nguồn nước khai thác, sử dụng.
VII.
Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày tổng
quan nhu cầu sử dụng nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong
khu vực dự án và vùng phụ cận.
2. Trình bày
các công trình khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn
nước khai thác, sử dụng, cụ thể như sau:
a) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: diện tích tưới,
các thời kỳ lấy nước trong năm; số ngày, giờ lấy nước trong từng thời kỳ; lưu
lượng và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo
từng thời kỳ;
b) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: thời gian phát điện trong
ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt,
công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản…): lượng nước khai thác trong
ngày, tháng, mùa, năm (trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến
nguồn nước khai thác, sử dụng của dự án.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3)
khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các
trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa
danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực
sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương
II
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NƯỚC
I. Nhiệm vụ và quy mô
của công trình đề nghị cấp phép
Thuyết
minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự
ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của
công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
II. Phương pháp và kết quả tính toán nhu cầu nước
1.
Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước đề nghị cấp phép
a)
Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng
thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ
lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ và tổng lượng nước
khai thác trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực:
a) Trình
bày phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng
nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong
năm;
b) Trình bày kết quả tính toán
nhu cầu nước cho các mục đích khác trong khu vực và tổng
lượng nước khai thác, sử dụngtheo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng nước trong khu vực
theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng nước của công trình đề
nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập biểu tổng hợp nhu cầu sử dụng
nước).
4. Đánh giá khả
năng của nguồn nước bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp
phép và cho các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong
năm.
Chương III
PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Công trình khai thác, sử dụng nước
1. Vị trí tuyến
công trình khai thác, sử dụng nước
- Địa danh
hành chính (thôn/ấp, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
- Tọa độ tim
các hạng mục chính của công trình (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục và múi chiếu).
- Luận chứng
việc lựa chọn vị trí các hạng mục chính của công trình.
2. Loại hình
công trình
- Trình bày loại
hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính
của công trình (lấy nước, dẫn nước, chuyển nước).
- Đối với công
trình hồ chứa, trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy
tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của
hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các
loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,…
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực
công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối;
địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II.
Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước
1.
Trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo
các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình,
lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành công trình khai
thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành công trình để đảm
bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi của cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá trình khai
thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc xác định
vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần
suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của
công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực
quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải
có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để
phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của
việc khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai
thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng và chất
lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ khai thác, sử dụng
nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập làm gián đoạn dòng chảy tự
nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng,
chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển
nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu
lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp nhận.
2. Tác động đến các đối
tượng khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do
việc vận hành khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai
thác, sử dụng nước ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và
phương thức khai thác, sử dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời
kỳ cấp nước gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công
trình hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình
(diện tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành
bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong
tình huống vỡ đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải
đánh giá ảnh hưởng đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù sa, bùn
cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên
nguồn tiếp nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng
giao thông thủy.
3. Tác động đến môi trường
a) Đánh giá, dự báo sự
biến đổi lượng phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông.
b) Đánh giá, dự báo sự biến đổi hệ sinh
thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn.
c) Đánh giá các tác động
của việc xây dựng công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực
vật.
d) Đánh giá các tác động
do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương
án, biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu
cực do hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu tác động
và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Sử dụng nguồn
nước tổng hợp, đa mục tiêu.
c) Bảo đảm sự
di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy…
d)
Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
2.
Các giải pháp bảo đảm vận hành an toàn công trình.
3.
Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do việc vận hành xả lũ của công trình.
4. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
(nếu có):
Luận chứng xác định phạm vi các Vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; thuyết minh việc
thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân
thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
Đề
xuất xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt”:
a)
Đối với các công trình khai thác nước mặt trên sông, suối, kênh, rạch để cấp
cho sinh hoạt bao gồm phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối,
kênh, rạch mà công trình đó khai thác và vùng thượng lưu, hạ lưu tính từ vị trí
khai thác nước của công trình, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình không nhỏ hơn:
- 1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu
đối với khu vực miền núi;
-
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu đối với khu vực đồng bằng,
trung du.
b)
Đối với các công trình khai thác nước mặt từ hồ chứa để cấp cho sinh hoạt, phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình được tính từ
vị trí khai thác nước của công trình và quy định như sau:
-
Không nhỏ hơn 1.500 m đối với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa
trên sông, suối và không vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ
chứa;
-
Toàn bộ khu vực lòng hồ đối với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa
khác với quy định nêu trên.
III. Giải trình các ý kiến góp ý của cộng
đồng dân cư
Tổng hợp, tiếp
thu, giải trình các ý kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân
liên quan trong trường hợp phải lấy ý kiến (theo quy định tại Điều 6 của Luật
tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử
dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về tính
chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong đề án; nghiêm túc
thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động của công
trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định
trong giấy phép,…).
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan đến việc xin
phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy đăng ký kinh
doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành liên quan; văn bản chấp
thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức,
cá nhân liên quan và văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường hợp
phải lấy ý kiến (quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị
định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy văn và
các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu 30
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP Ký
(đóng dấu nếu có) |
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác,
sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm
tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày
cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác,
sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích,
quy mô, nhiệm vụ của công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp
xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công
trình khai thác, sử dụng nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố
nơi đặt công trình.
c) Nguồn nước khai
thác, sử dụng: nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc
hệ thống sông/lưu vực sông....) /kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa
danh điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai
thác, sử dụng nước: mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công
trình lấy nước, dẫn nước, chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp
lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận
hành, tình hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Trình bày các
thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài
liệu, thông tin, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai
thác, sử dụng nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán,
lập báo cáo; nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ
đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
4. Thuyết minh lĩnh
vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo;
danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình
bày đặc điểm nguồn nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có
chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc
điểm của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình này khái quát vị trí địa
lý, đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực khai
thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân
tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn nước khai thác, sử dụng.
2.
Trình bày khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước
và vùng phụ cận (phân bố dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng
nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy
sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị
trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng
hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình
điều tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng,
thủy văn
1. Mô tả mạng lưới
trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác)
và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
2. Phân tích đặc
điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực
khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3)
khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các
trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa
danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực
sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1.
Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng
chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương pháp và kết quả
tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian
tháng, mùa, năm.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến
nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng bùn cát năm,
mùa lũ, mùa cạn.
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm,
diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến
chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI.
Hệ sinh thái thủy sinh
Trình
bày hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực; liệt kê các loài quý hiếm
cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ,
quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương
thức khai thác, sử dụng nước của công
trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt
động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình
trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực
công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối;
địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II.
Tình hình khai thác, sử dụng nước của công trình
1.
Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong
suốt thời gian vận hành công trình, đến thời điểm lập báo cáo:
a)
Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số ngày
lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s) và tổng lượng nước
khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước
khai thác, sử dụng qua các năm.
b)
Đối với khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng
phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng nước
phát điện trong năm và diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy
tối thiểu (m3/s) trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình (nếu
có).
c)
Đối với khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng
nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các
thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
2.
Trình bày tổng lượng nước khai thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước
khai thác, sử dụng trong từng năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục
vụ nhiều mục đích.
3.
Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị
quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước.
III.
Tình hình khai thác, sử dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các
công trình khai thác, sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí,
loại hình công trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách
đến công trình xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể
tình hình khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai
thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy
nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng
(m3/s) và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất
theo từng thời kỳ.
b) Đối với công
trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày,
tháng, mùa, năm; lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s)
theo ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công
trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ
ngày, tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình nêu trên đến nguồn nước
và vận hành của công trình xin cấp phép.
Chương III
KẾ
HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
VÀ
BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước của công
trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ khai
thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
II. Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công
trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên
quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công
trình hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của
việc điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng)
mùa lũ, mùa kiệt; chế độ phù
sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông;
chất lượng nước; hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các
đối tượng khác trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời
kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy
điện kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác,
sử dụng nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà
máy (thể hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy,
tình hình sử dụng nước…).
c) Trường hợp công trình
có chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi
dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,…)
và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công trình khác:
đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) và các công
trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu công trình theo
từng thời kỳ sử dụng nước.
III. Thuyết minh các biện pháp khắc phục,
giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công
trình hồ, đập, công trình có chuyển nước
a)
Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải duy trì ở hạ lưu công trình;
thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Thuyết minh phương án,
giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục
2 của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường
và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
2. Đối với các loại hình
khai thác, sử dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm
thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình (đã
đánh giá ở điểm b mục 2 của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện
pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo,
loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo.
Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập dâng: thuyết minh rõ phương án quan
trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân
lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công trình về việc
khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai thác, sử dụng, vận
hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình, khai thác, sử dụng nước
gây ra.
5. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
(nếu có):
Luận chứng xác định
phạm vi các Vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt; thuyết minh việc
thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân
thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
Đề
xuất xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt”:
a)
Đối với các công trình khai thác nước mặt trên sông, suối, kênh, rạch để cấp
cho sinh hoạt bao gồm phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối,
kênh, rạch mà công trình đó khai thác và vùng thượng lưu, hạ lưu tính từ vị trí
khai thác nước của công trình, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình không nhỏ hơn:
-
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu đối với khu vực miền núi;
-
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu đối với khu vực đồng bằng,
trung du.
b)
Đối với các công trình khai thác nước mặt từ hồ chứa để cấp cho sinh hoạt, phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình được tính từ
vị trí khai thác nước của công trình và quy định như sau:
-
Không nhỏ hơn 1.500 m đối với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa
trên sông, suối và không vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ
chứa;
-
Toàn bộ khu vực lòng hồ đối với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa
khác với quy định nêu trên.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp
phép khai thác, sử dụng nước.
2.
Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của
tài liệu, thông tin, số liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ
trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép,…).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
phê duyệt quy trình vận hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản
lý, vận hành công trình (nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến
thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo cáo.
(Phụ lục 2)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
BẢN KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Kê khai lần đầu)
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên tổ
chức, cá nhân kê khai:
2. Địa chỉ:
3. Số điện
thoại: ;
Fax:
4. Người đại
diện theo pháp luật:
5. Chức vụ:
6. Mã số
thuế:
7. Tên
công trình khai thác:
8. Vị trí,
địa chỉ của công trình khai thác nước:
9. Thời
gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành:
Trường hợp
công trình đã được cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép
có liên quan đến việc tính tiền.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với
trường hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết
minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định
tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng
trung bình hằng năm.
- Thời
gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề
nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép…) và xác định thời gian
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Giá để
tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác
định theo công thức sau:
T = W * G * M
Trong đó:
T: Tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng điện năng (kWh), được tính bằng điện
lượng trung bình hằng năm được xác định trong hồ sơ thiết kế của Dự án (E0,
kWh) chia (/) 365 ngày và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
Thời gian tính tiền được tính bằng ngày và được
xác định như sau:
+ Trường hợp công trình đã vận hành trước ngày
01/9/2017 nhưng chưa được cấp giấy phép: tính từ thời điểm giấy phép có hiệu lực
đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Trường hợp công trình chưa vận hành: tính từ thời
điểm dự kiến bắt đầu vận hành đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Thời điểm bắt đầu vận hành là thời điểm hoàn
thành việc đầu tư xây dựng, đưa công trình khai thác nước vào vận hành chính thức,
được xác định theo hồ sơ thiết kế, dự kiến của chủ đầu tư hoặc căn cứ vào thực
tế.
G: Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (đồng/kWh), được tính bằng 70% giá điện dùng để tính thuế tài nguyên nước
dùng cho sản xuất thủy điện.
M: Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(%), M = 1%.
2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích
khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến
vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy
phép…) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước
khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công
trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công
trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế
độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của
công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp
tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng
mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Xác định các hệ số điều chỉnh.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai
thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng
mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính thuế
tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
b) Tính tiền:
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác
cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
T = W * G * K * M
Trong đó:
T: Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền
khai thác (m3), được tính bằng lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày
đêm) quy định trong giấy phép nhân (x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x)
thời gian tính tiền (ngày).
- Chế độ khai thác trong năm được tính bằng số
ngày khai thác trong năm chia (/) 365 ngày (Trường hợp giấy phép không quy định
thì chế độ khai thác được tính là 365/365 ngày).
- Trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài
nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng khai thác để tính tiền cấp quyền
khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng và được xác định như sau:
+ Chủ giấy phép phải tự xác định, kê khai sản lượng
nước khai thác cho từng mục đích sử dụng và thuyết minh căn cứ xác định sản lượng
nước được khai thác để sử dụng cho các mục đích đó. Phần sản lượng không xác định
được rõ mục đích sử dụng thì được áp dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao
nhất ghi trong giấy phép.
+ Trường hợp nhiều công trình khai thác nước cùng
cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền
khai thác nước cho từng mục đích của mỗi công trình được xác định theo tỷ lệ cấp
nước cho các mục đích của hệ thống cấp nước tập trung đó.
+ Trường hợp cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt trong phạm vi cơ sở đó thì
toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước sinh hoạt cho nhân dân ngoài phạm vi cơ sở đó
thì được tính là cấp nước sinh hoạt và không phải nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
G: Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (đồng/m3), là giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội ban hành.
K: hệ số điều chỉnh, được xác định như sau:
K = 1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1: Hệ số chất lượng nguồn nước khai
thác, được xác định theo chất lượng của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai
thác.
K2: Hệ số loại
nguồn nước khai thác (nước mặt) do tổ chức, cá nhân khai thác.
K3: Hệ số điều kiện khai thác, xác định
căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai
thác.
Giá trị của hệ số điều chỉnh được quy định tại Bảng
sau:
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn nước – K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng
cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có
chất lượng đạt cột A của quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng
khác với nguồn nước được quy định tại mục I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước – K2 |
0,20 |
III |
Hệ số điều kiện khai thác – K3 |
|
1 |
Khu vực đồng bằng |
0,10 |
2 |
Khu vực khác |
0 |
M: Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (%), được quy
định tại Bảng sau:
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu, M (%) |
1 |
Khai
thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho
sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
3 |
Khai thác nước mặt để
làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền
khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định
rõ những nội dung điều chỉnh).
-………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:……(đồng), trong đó được phân
ra từng năm như sau:
- Số tiền phải
nộp năm đầu tiên:……………………………………………
- Số tiền phải
nộp hằng năm tiếp theo:………………………………………
- Số tiền phải
nộp năm cuối cùng:…………………………………………
-……………………………………………………………………………
2. Phương
án nộp tiền hằng năm:
Tháng Quý Năm
Số tiền phải
nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền:…… (đồng).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu
trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……, ngày……tháng……năm……
Tên tổ chức, cá nhân kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)