3. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3000m3/ngày đêm.
a. Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố
Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu
nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ
lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp phép,
quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công
trình, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có):
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có
trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường
hợp đủ điều kiện cấp phép, trong thời hạn mười một (11) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trình Ủy ban nhân
dân Thành phố; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, trong thời hạn bốn (04)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là chín
(09) ngày làm việc.
+
Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
+ Trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị
xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo trên Trang thông
tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và
hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
+ Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Cục thuế thành phố Hà Nội gửi thông báo nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 03);
- Sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm (mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình
có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu 26) trong trường hợp chưa có
công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu 27) (Báo cáo do tổ
chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân lập Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân);
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
dưới đất (Phụ lục 1) – các trường hợp phải kê khai tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước được quy định cụ thể tại mục e.2 dưới đây;
Trường hợp chưa có công
trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
(trong trường hợp cần lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: mười lăm
(15) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, trong đó:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn (0 4)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
- Thời
hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn mười một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm
định đề án.
- Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định
đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09)
ngày làm việc.
- Thời
gian tại UBND Thành phố: không quá ba (03) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính
và nhận giấy phép;
- Thời hạn công bố
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt: Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận,
huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo trên
Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức,
cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
- Thời hạn thông báo Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước của UBND Thành phố, Cục thuế thành phố Hà Nội kèm gửi thông báo nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất.
e.1. Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô trên
10 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm trực tiếp quản
lý, vận hành công trình khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt hoặc cấp nước
cho nhiều mục đích, trong đó có cấp nước cho sinh hoạt (sau đây gọi chung là
công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt) phải đề xuất phạm vi cụ thể vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác vào đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
e.2. Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước bao gồm:
- Khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết
bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm;
- Khai thác nước dưới đất (trừ nước lợ, nước
mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, điều, chè,
hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình (nếu có);
- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(nếu có).
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất lưu lượng từ 1.500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
7.500.000 đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất lưu lượng từ 200 đến dưới 1.500 m3/ngày đêm:
5.500.000 đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụngnước dưới đất lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm: 3.000.000 đ/01
đề án, báo cáo.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 03);
- Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm (mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình
có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu 26) trong trường hợp chưa có
công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu 27). (Mẫu 25, Mẫu 26
và Mẫu 27: ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Mẫu 03: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 03 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014);
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(Phụ lục 1).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đã
thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân có liên quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân
cư, tổ chức, cá nhân).
- Có
báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với
khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có
quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu
sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung
thực.
Phương án thiết kế công
trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội quy định thu phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy
định của Luật Phí và lệ phí;
- Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác
định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIÁY PHÉP KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường
thành phố Hà Nội.
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1.
Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh
nhân
dân):..........................................................................................
1.2.
Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ
quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp
(đối với cá nhân):……………………………………………………
1.3.
Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú):.............................................................................................................
1.4.
Điện thoại: …………….… Fax: ……….……… Email:
….........................
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1.
Vị trí công trình khai
thác:.........................................................................(1)
2.2.
Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................(2)
2.3.
Tầng chứa nước khai
thác:.........................................................................(3)
2.4.
Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):.....................(4)
2.5.
Tổng lượng nước khai thác:...................................................(m3/ngày
đêm)
2.6.
Thời gian đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Số
hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu |
Tọa độ (VN2000, kinh
tuyến trục..., múi chiếu...) |
Chiều sâu đoạn thu nước (m) |
Lưu lượng (m3/ ngày đêm) |
Chế độ khai thác (giờ/ ngày đêm) |
Chiều sâu mực nước tĩnh (m) |
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m) |
Tầng chứa nước khai thác |
||
X |
Y |
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu
nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới
đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối với trường hợp công
trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất
không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội
dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự
thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi trường
thành phố Hà Nội xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
Hà
Nội, ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký,
ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố.....
nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác
bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác
trên từng đơn vị hành chính.
(2)
Ghi rõ khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất,
tưới, nuôi trồng thủy sản.....; trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước
cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(3)
Ghi rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều
tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước.
(4)
Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước.
Mẫu 25
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
………………..(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP Ký
(đóng dấu nếu có) |
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO Ký,
đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1)
Ghi tên công trình, vị
trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ
THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm
dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực
hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức;
họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú
đối với cá nhân).
2. Thuyết
minh các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới
đất, Đề án thăm dò nước dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa
lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò
đã thực hiện, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình
khai thác và tính toán trữ lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn
nước, môi trường các công trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm
thiểu; về thiết kế công trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu
thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi thi công
các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập
báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN,
XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng
đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở các thông tin, số
liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông
tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội trên cơ sở các thông tin, số
liệu sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành
chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu)
giới hạn phạm vi công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa
hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng
của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng
nước của nguồn nước dưới đất trong khu vực thăm dò.
3.
Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có
liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói
riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên
quan.
4.
Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (công nghiệp, nông nghiệp, chăn
nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu vực thăm dò và tình hình khai
thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó.
III.
Tổng hợp các vấn đề đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước,
đến việc khai thác, sử dụng nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm
dò.
Chương II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày
tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn
đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết
minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi
công từng hạng mục thăm dò.
2. Đánh giá
việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành
về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết
minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục
thăm dò (nếu có) so với phê duyệt.
III. Tổng hợp,
đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông
tin, số liệu thu được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập
bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương III
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày
tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất trên cơ sở các thông tin, số liệu được
cập nhật sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các
thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Thống kê,
tổng hợp, đánh giá các thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm
nguồn nước dưới đất sau khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở
thông tin, số liệu đã được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn
nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm của
các tầng chứa nước
Mô tả các đặc
điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ
mực nước.
Mô tả địa tầng,
khoảng chiều sâu phân bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm
dò.
b) Đặc điểm
các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin,
số liệu về phạm vi
phân bố theo diện tích và chiều sâu;
chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất
thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm
chất lượng nước
Mô tả đặc điểm,
đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm
nhập mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
3. Hiện trạng
khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực thăm dò, gồm các
thông tin chủ yếu: tên chủ công trình,
loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu;
khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác;
mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực thăm dò và theo từng tầng chứa nước khai
thác chủ yếu;
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi
rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt
bị ô nhiễm) theo các số liệu điều tra trong khu
vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu:
vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước dự kiến
khai thác
Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước
ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Đánh giá cân bằng nước
III. Nhận xét, đánh giá những kết quả đạt được về đặc điểm
nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông tin, số liệu được cập nhật
sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng chứa nước thăm dò, kết luận lựa
chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn đề chưa được làm rõ trong quá
trình thăm dò.
Chương IV
BỐ TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa chất thuỷ văn
Thuyết minh cụ thể việc tính toán xác định các thông số địa
chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận chứng lựa chọn các thông số địa
chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng khai
thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng theo tài liệu
bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác từng công
trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ).
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin
chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng công trình (giếng
khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ) và khoảng cách giữa chúng, kèm
theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm:
các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...)và các thông tin chuyên đề (ranh giới
các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất và
các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
III. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho
phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
(Đối với công trình có quy mô từ 200
m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm.)
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước
gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm và dự báo hạ thấp mực
nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính
toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp
lý về mặt kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương V
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH
KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Trình bày tổng quan những ảnh hưởng của công trình
khai thác nước dưới đất đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác,
sử dụng nước dưới đất đang hoạt động.
II. Đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể của việc
khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện pháp
giảm thiểu, gồm các nội dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong
khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các
tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của
các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công
trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện
pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính
do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình
khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong
trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá
tính khả thi của phương án.
III. Nhận xét, đánh giá và tổng
hợp, xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi
trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc
khai thác nước tại công trình.
Chương VI
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai thác nước dưới
đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả thiết kế
từng công trình (giếng khoan,giếng đào,hố đào,hành lang,mạch lộ,hang động) trong sơ đồ công
trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương
án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo từng giai đoạn
trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các
thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng giếng khoan (hoặc giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động) trong công trình.
III. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình,
gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng, vị trí,
kết cấu công trình quan trắc và thuyết minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các thông số quan
trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết minh, mô tả phương án lắp đặt
thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án
bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới
đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác:
Luận chứng xác định phạm vi các vùng bảo
hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng
bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác.
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20
m tính từ miệng giếng.
V. Các cam kết của chủ công trình:
1. Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo.
2. Trình bày cụ thể
các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép;
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước;
tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước dưới đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình khai thác nước dưới đất và
công trình quan trắc.
5.
Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu 26
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
………………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP Ký
(đóng dấu nếu có) |
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO Ký,
đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1)
Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm
dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực
hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức;
họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú
đối với cá nhân).
2. Thuyết
minh các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới
đất được cấp, hồ sơ thiết kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi
công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các
công trình khai thác khác đang hoạt động và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu
thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công các hạng
mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập
báo cáo.
I. Kết quả
thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu)
giới hạn phạm vi bố trí giếng thăm dò nước
dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày
tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn
đề liên quan trong quá trình thi công thăm dò.
3. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò,
gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thuyết
minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi
công đối với từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày
cụ thể việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn
thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy
và phân tích mẫu nước) so với phê duyệt;
c) Thuyết
minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục
công tác (nếu có) so với phê duyệt.
4. Kết quả
thăm dò
a) Mô tả địa
tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm các nội dung chính: chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu
trúc hoàn công của các giếng khoan, gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường
kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật
liệu chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
c) Thuyết
minh cụ thể công tác bơm nước thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính
sau: mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực
nước, thời gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị
kết quả bơm nước thí nghiệm và luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết
quả phân tích mẫu nước, đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước
ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò và lập
bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
II. Đánh
giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình khai thác khác và thiết kế
phương án khai thác nước dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình khai
thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước dưới đất tại
công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình
khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm vi bán kính 200m
xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án khai thác nước dưới đất,
với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ
dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết
minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ,
chiều sâu, lưu lượng của từng giếng và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác
nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền
(ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường
giao thông, dân cư...)và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước;
vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
c) Thuyết minh, trình bày cụ thể các thông số khai thác của từng
giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác tại công trình, gồm các nội dung chính: thông số quan trắc, chế
độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết
minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác, gồm các nội dung chính:
cơ sở xác định các vùng bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và
quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình
khai thác.
Căn cứ xác định
“Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 m tính từ miệng giếng.
5. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn
gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành
trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác
nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy
định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu trúc giếng
khoan.
2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu
27
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1)
Ghi tên công trình, vị
trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường hợp công trình
khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A. ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước
dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND,
nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công trình
khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng
nước; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số
giếng khoan (giếng đào/hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng
lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu
khai thác.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự
nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác
và các nguồn thải khu vực khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai
thác nước dưới đất; ảnh hưởng của
công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác
và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới
đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu
điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các
báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình
khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước
dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các
thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ
NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý, tự nhiên, xã hội khu vực khai thác nước dưới đất và các yếu tố liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông
tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực khai thác, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất
kèm theo hình vẽ thể hiện vị
trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực
lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực khai
thác; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc
điểm động thái, chất lượng của nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác nước
dưới đất.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật
độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến
hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước
sinh hoạt tại khu vực khai thác nước dưới đất và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch
vụ chủ yếu (công nghiệp, nông
nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...)tại khu vực khai thác và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục
vụ các hoạt động đó.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên,
kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến nguồn tài nguyên nước dưới đất
tại khu vực khai thác.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC
KHAI THÁC
I. Trình bày
tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất và hiện trạng khai thác nước dưới đất,
hiện trạng các nguồn thải, các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn
nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình
điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn
thải tại khu vực khai thác
a) Thống kê,
tổng hợp các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, các kết quả
điều tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất, các kết quả thăm dò, thi
công công trình khai thác và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải đã
thực hiện tại khu vực khai thác nước dưới đất;
b) Phân tích,
đánh giá các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước đã thực hiện; lựa chọn
các thông tin, số liệu được sử dụng để lập báo cáo.
2. Trên cơ sở
kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc
điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác
a) Đặc điểm của
các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước
trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành
phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng
tầng chứa nước.
b) Đặc điểm của các tầng cách
nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố
theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất
lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước trong
khu vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước
khai thác theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn cho mục đích sử dụng nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công
trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh để làm
rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định trên bản đồ
hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống kê hiện trạng khai
thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải nêu trên
tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau:
a) Hiện trạng khai thác nước
dưới đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác
Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của
công trình khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình
khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng
nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và
theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu.
b) Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác
Thống kê, tổng hợp các
nguồn thải chủ yếu (bãi
rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt
bị ô nhiễm) trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô
nhiễm và khoảng cách đến công trình
khai thác nước dưới đất.
III. Đánh
giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng
nước tại công trình.
Chương III
HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày tổng quan về hiện
trạng công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
qua các giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể các nội
dung về hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả về hiện
trạng công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ
công trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng
đào,hố đào,hành lang,mạch lộ,hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các
thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông
suối, đường giao thông, dân cư...)và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng
chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới đất và
các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy
trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác quan
trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công
trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh;
tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
Căn cứ xác định
“Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 m tính từ miệng giếng.
2. Thuyết minh tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất
tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu
khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ
khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước khai thác qua từng
thời kỳ tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: sự biến đổi mực nước tĩnh, mực
nước động qua từng thời kỳ, mực nước hiện tại, kèm theo bảng biểu, đồ thị diễn
biến mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng công trình (giếng khoan, giếng đào,hố
đào, hành lang, mạch
lộ, hang động).
c) Tổng hợp, thuyết minh cụ thể diễn biến chất lượng nước
trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các thông tin chính: sự biến đổi
chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng hàm lượng đối với các chỉ
tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất lượng nước.
III. Đánh giá, nhận xét, xác định các vấn đề chủ yếu liên
quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình hình biến đổi mực nước, chất lượng
nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại công trình trong suốt thời gian
vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp phép.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI
GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
I. Trình bày tổng quan về những ảnh hưởng của công trình
khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác đang hoạt động
và kế hoạch khai thác, sử dụng nước tại công trình.
II. Tổng hợp, đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể của
việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm các nội dung chính
sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong
khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các
tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước
tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của
các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện
pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính
do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình
khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong
trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá
tính khả thi của phương án.
III. Trình bày kế hoạch, phương án khai thác, sử dụng nước
dưới đất tại công trình trong thời gian tới, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho
phép trong các tầng chứa nước khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước
gồm các nội dung chính: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước khai thác tại
từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
b) Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực nước với
mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về mặt kinh tế, kỹ thuật
khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
2. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và trong từng giai
đoạn tiếp tục khai thác;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số khai thác của công
trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai
thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,
mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án quan
trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian
tới, gồm các nội dung: luận chứng việc
bổ sung công trình quan trắc (nếu có); phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan
trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết lập mới hoặc
bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ
trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
Căn cứ xác định
“Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 m tính từ miệng giếng.
3. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo;
b) Trình bày cụ thể
các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép;
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước;
tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo
cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc
công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
2. Các tài liệu khác
có liên quan (nếu có).
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN 200M3/NGÀY ĐÊM Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là
chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản
của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục đích
khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng và vận hành công
trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc
chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các
nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất,
kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy
hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu
điều tra, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác;
các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công
trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức,
cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều
kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập báo cáo.
I. Hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới
đất
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm
vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các
khu vực lân cận.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất, với các nội dung
chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ
công trình khai thác, gồm các thông tin: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng
đào,hố đào,hành lang,mạch lộ,hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các
thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông
suối, đường giao thông, dân cư...)và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng
chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới đất và
các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết
minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước sau
xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác quan
trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công
trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh;
tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
Căn cứ xác định
“Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 m tính từ miệng giếng.
3. Thuyết minh, trình bày tình
hình khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu
khai thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ
khai thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn
biến mực nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu
có).
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất trong thời
gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số khai thác của công
trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai
thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,
mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ sung các
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần
phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
Căn cứ xác định
“Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 m tính từ miệng giếng.
2. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo;
b) Trình bày cụ thể
các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép;
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước;
tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc
công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào,hố đào,hành lang...).
2. Các tài liệu khác
có liên quan (nếu có).
(Phụ lục 1)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
|
BẢN KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kê khai lần đầu)
Kính gửi: - UBND Thành
phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên tổ
chức, cá nhân kê khai:
2. Địa chỉ:
3. Số điện
thoại: ;
Fax:
4. Người đại
diện theo pháp luật:
5. Chức vụ:
6. Mã số
thuế:
7. Tên
công trình khai thác:
8. Vị trí,
địa chỉ của công trình khai thác nước:
9. Thời
gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành:
Trường hợp
công trình đã được cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép
có liên quan đến việc tính tiền.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến
vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy
phép…) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước
khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công
trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công
trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế
độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của
công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp
tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng
mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Xác định các hệ số điều chỉnh.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai
thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho
từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính
thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
2) Tính tiền:
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác
cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
T = W * G * K * M
Trong đó:
T: Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền
khai thác (m3), được tính bằng lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày
đêm) quy định trong giấy phép nhân (x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x)
thời gian tính tiền (ngày).
- Chế độ khai thác trong năm được tính bằng số
ngày khai thác trong năm chia (/) 365 ngày (Trường hợp giấy phép không quy định
thì chế độ khai thác được tính là 365/365 ngày).
- Thời gian tính tiền được tính bằng ngày và được
xác định như sau:
+ Trường hợp công trình đã vận hành trước ngày
01/9/2017 nhưng chưa được cấp giấy phép: tính từ thời điểm giấy phép có hiệu lực
đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Trường hợp công trình chưa vận hành: tính từ thời
điểm dự kiến bắt đầu vận hành đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Thời điểm bắt đầu vận hành là thời điểm hoàn thành
việc đầu tư xây dựng, đưa công trình khai thác nước vào vận hành chính thức, được
xác định theo hồ sơ thiết kế, dự kiến của chủ đầu tư hoặc căn cứ vào thực tế.
- Trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài
nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng khai thác để tính tiền cấp quyền
khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng và được xác định như sau:
+ Chủ giấy phép phải tự xác định, kê khai sản lượng
nước khai thác cho từng mục đích sử dụng và thuyết minh căn cứ xác định sản lượng
nước được khai thác để sử dụng cho các mục đích đó. Phần sản lượng không xác định
được rõ mục đích sử dụng thì được áp dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao
nhất ghi trong giấy phép.
+ Trường hợp nhiều công trình khai thác nước cùng
cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền
khai thác nước cho từng mục đích của mỗi công trình được xác định theo tỷ lệ cấp
nước cho các mục đích của hệ thống cấp nước tập trung đó.
+ Trường hợp cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt trong phạm vi cơ sở đó thì
toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước sinh hoạt cho nhân dân ngoài phạm vi cơ sở đó
thì được tính là cấp nước sinh hoạt và không phải nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
G: Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (đồng/m3), là giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội ban hành.
K: hệ số điều chỉnh, được xác định như sau:
K = 1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1: Hệ số chất lượng nguồn nước khai
thác, được xác định theo chất lượng của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai
thác.
K2: Hệ số loại nguồn nước khai thác
(nước dưới đất) do tổ chức, cá nhân khai thác.
K3: Hệ số điều kiện khai thác, xác định
căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai
thác.
Giá trị của hệ số điều chỉnh được quy định tại Bảng
sau:
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn nước – K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng
cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có
chất lượng đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng
khác với nguồn nước được quy định tại mục I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước – K2 |
|
1 |
Tại vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất |
0,40 |
2 |
Tại vùng khác với vùng
quy định tại mục II.1 |
0 |
III |
Hệ số điều kiện khai thác – K3 |
|
1 |
Tầng chứa nước có chiều
sâu nhỏ hơn 100 m |
0,10 |
2 |
Tầng chứa nước có chiều
sâu trong khoảng từ 100 – 300m |
0,05 |
3 |
Tầng chứa nước có chiều
sâu lớn hơn 300 m |
0 |
M: Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (%), được quy
định tại Bảng sau:
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu, M (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho
kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho
sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
3 |
Khai thác nước dưới đất
dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày
khác; khai thác nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
4 |
Khai thác nước dưới đất
dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc |
0,1 |
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền
khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định
rõ những nội dung điều chỉnh).
-………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:……(đồng), trong đó được phân
ra từng năm như sau:
- Số tiền phải
nộp năm đầu tiên:…………………………………………
- Số tiền phải
nộp hằng năm tiếp theo:………………………………………
- Số tiền phải
nộp năm cuối cùng:…………………………………………
-………………………………………………………………………………
2. Phương
án nộp tiền hằng năm:
Số tiền phải
nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền:…… (đồng).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu
trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……, ngày……tháng……năm……
Tên tổ chức, cá nhân kê khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)