a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm
định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định đề án và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, trong thời hạn mười một (11) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trình Ủy
ban nhân dân Thành phố;trường hợp không
đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ,gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm
việc.
+ Trường hợp phải
lập lại đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt
yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành
phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm (mẫu 22); thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (mẫu 23) (Đề án, Thiết kế giếng thăm
dò do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản
sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm
theo);
2) Số lượng bộ hồ sơ:01 bộ
(trong trường hợp cần lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d.Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: mười lăm
(15) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn
(4) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nộicó trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn mười một (11) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nội có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không
tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ
sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá
ba (03) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ
tài chính và nhận giấy phép.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành
phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước
dưới đất lưu lượng từ 1.500 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 7.500.000đ/01
đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước
dưới đất lưu lượng từ 200 đến dưới 1.500m3/ngày đêm: 5.500.000đ/01 đề
án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước
dưới đất lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 3.000.000đ/01 đề án, báo
cáo.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm (mẫu 22); thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (mẫu 23). (Mẫu 22 và Mẫu 23: ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước; Mẫu 01: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 01 của Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã
được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải
của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án phải do tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập;
thông tin , số liệu sử dụng để lập đề án phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và trung thực.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước,
tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép
tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội quy định thu phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy
định của Luật Phí và lệ phí.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở
Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối
với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):.........................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành
lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối
với cá nhân):………………………………………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường
trú)..............................................................................................................................
1.4. Điện thoại: ……...……….. Fax:
……..………. Email: …...........................
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1.Vị trí công trình thăm dò: ……………………………………………..….(1)
2.2. Mục đích thăm dò:………………………………………………………..(2)
2.3. Quy mô thăm dò: ……………………………………………………….. (3)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò: ………………………………………..……....(4)
2.5. Thời gian thi công: ………………………………….……….…………. (5)
3. Giấy tờ, tài liệu
nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với
công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên
và môi trường thành phố Hà Nội xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép)./.
Hà Nội, ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành
phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí
trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các
công trình thăm dò. Ghi rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công
trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(2) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản
xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục
đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(3) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm)
và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(4) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường
hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng,
lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công
tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
Mẫu 22
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………....(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200
m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu
có) |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký, đóng dấu |
Địa danh,
tháng…./năm…..
(1)
Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy mô
thăm dò
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200
m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày
cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Luận chứng, thuyết minh nhu cầu sử dụng nước,
mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục
đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của đề án,
bao gồm các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội, các đặc điểm
cơ bản của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn
thải khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi thăm dò, nội dung, phương pháp,
khối lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí thăm dò.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước
dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới
đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu
sử dụng làm căn cứ lập đề án thăm dò nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài
nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra,
đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy
phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực
của tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng
quan về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực tiến hành thăm dò và các yếu
tố có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thăm dò.
II. Trình bày cụ thể
các nội dung thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực
thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành
chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm
dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên
kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa
hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng
của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng
nước của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố
dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt
động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước
sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
4. Các hoạt động sản
xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu (công
nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu vực
thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó.
III. Xác định rõ những
số liệu, thông tin đã có và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện
trong quá trình thăm dò.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng
quát kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực
hiện và các đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo tài liệu đã
có.
II. Trình bày cụ thể
các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tình hình điều
tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu
sau:
a) Thống kê, tổng hợp
các kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện
tại khu vực thăm dò;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều tra,
đánh giá nước dưới đất đã được thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được
sử dụng để lập đề án, thiết kế nội dung, khối lượng công tác thăm dò;
c) Nhận
xét, đánh giá và xác định các nội dung, thông tin, số liệu cần phải nghiên cứu
làm rõ trong quá trình thăm dò nước dưới đất.
2. Trên cơ sở kết
quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc
điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò với các nội dung chủ yếu sau:
a) Đặc điểm của các
tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các
tầng chứa nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi,
chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước,
động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
b)
Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô
tả đặc điểm các lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các
thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc
trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập
mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ
địa chất thủy văn
đ) Phạm vi ảnh hưởng
của công trình
Luận chứng, thuyết
minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự
kiến và khoanh định trên bản đồ hoặc sơ đồ.
III. Xác định những
vấn đề, nội dung thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực
thăm dò cần phải được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để làm rõ trong quá trình thực
hiện việc thăm dò.
Chương III
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quát hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải
có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực
thăm dò.
II. Trình bày cụ thể
các nội dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất khu vực
thăm dò
a) Hiện trạng khai thác nước
dưới đất trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của
công trình, gồm các thông tin chủ yếu:tên chủ công trình, loại hình công trình
khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò; lưu lượng, mực
nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng
số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa nước
chủ yếu.
b) Hiện trạng khai thác nước
dưới đất ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự kiến).
Trình bày tình hình khai
thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình
khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò, lưu lượng, mực
nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình
khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các
công trình đó.
Tổng hợp số lượng, lưu lượng,
các thông số đặc trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ, phân tán quy mô hộ
gia đình.
2. Hiện trạng các nguồn thải
trong khu vực thăm dò
Thống kê, tổng hợp các nguồn
thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất
thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong
phạm vi thăm dò, gồm các thông tin về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng
cách đến công trình khai thác nước dưới đất dự kiến;
III. Xác định rõ những
số liệu, thông tin hiện có về hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng
các nguồn thải trong khu vực và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực
hiện trong quá trình thăm dò.
Chương IV
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng
quát mục tiêu thăm dò và việc luận chứng, thuyết minh lựa chọn đối tượng, phạm
vi thăm dò.
II. Trình bày cụ thể
việc lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu thăm dò
Phân tích, luận chứng việc lựa chọn mục tiêu
thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Lựa chọn đối tượng thăm dò
a) Phân tích thông tin, số liệu về trữ lượng,
chất lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng khai thác của các tầng chứa nước
trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều sâu
thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nêu trên. Trường hợp lựa chọn nhiều
tầng chứa nước thì phải thuyết minh luận chứng cụ thể các nội dung nêu trên đối
với từng tầng chứa nước.
b) Phân tích, tính toán và luận chứng, thuyết
minh lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công trình khai thác nước dưới đất (sơ đồ bố trí công trình khai thác),
bao gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng công trình
khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác).
3. Lựa chọn sơ đồ bố trí công trình và tính
toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Thuyết minh, mô tả các sơ đồ bố trí công
trình khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình khai
thác; tính toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình khai thác dự kiến theo
sơ đồ bố trí công trình khai thác lựa chọn.
b) Tính toán dự báo hạ thấp mực nước theo sơ
đồ bố trí công trình lựa chọn, bao gồm việc tính toán ảnh hưởng của công trình
đến các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh hưởng của
công trình và ngược lại; tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có).
c)Phân tích, đánh giátính hợp lý, khả thi của
sơ đồ bố trí công trình khai thác và xác định các yêu cầu cụ thể phải đạt được
trong quá trình thăm dò.
d) Luận chứng, thuyết minh việc xác định phạm
vi thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện tích, chiều sâu thăm dò.
III. Nhận xét, đánh
giá và luận chứng xác định các hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến hành để đạt
được mục tiêu thăm dò, bao gồm các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan
trắc, các tuyến điều tra, khảo sát...
Chương V
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ
VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Nội dung, phương pháp, khối
lượng thăm dò
1. Lập sơ đồ bố trí công
trình thăm dò, bao gồm các tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng hạng mục thăm
dò gồm khoan, bơm hút nước thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc, điều tra, khảo
sát hiện trạng và các hạng mục thăm dò khác đã được xác định ở trên. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò phải có tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, bao trùm phạm vi
vùng ảnh hưởng của công trình.
2. Mô tả sơ đồ bố trí công
trình thăm dò (mô tả rõ sơ đồ bố trí các
giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều
tra...).
3. Xác định mục đích, nội
dung, khối lượng đối với từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới đất.
4. Trình bày phương pháp,
trình tự, thời gian thực hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm
dò.
5. Xác định các lỗ khoan
không sử dụng và thuyết minh phương án trám, lấp đối với các lỗ khoan không sử
dụng sau khi hoàn thành công tác thăm dò.
II. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu
và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Chương
VI
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THĂM DÒ
1. Trình bày tổng kinh phí thăm dò.
2. Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thăm
dò và dự toán kinh phí.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản đồ (hoặc Sơ đồ) Địa chất
thủy văn.
2. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (giếng
khoan, giếng đào...).
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan tới việc thăm dò, khai thác
nước dưới đất (nếu có).
Mẫu 23
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn
200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu
có) |
ĐƠN VỊ LẬP Ký, đóng dấu |
Địa danh,
tháng…./năm…..
(1)
Ghi tên công
trình, vị trí và lưu lượng thiết kế
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200
m3/ngày đêm)
1.
Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp,
ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2.
Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới
đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng
mục đích sử dụng.
3.
Khái quát các nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ
yếu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về
đặc điểm tầng chứa nước thăm dò; về nội dung, phương pháp, khối lượng, thời
gian và tiến độ thực hiện thăm dò nước dưới đất.
4.
Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên
nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định
có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm căn cứ lập
hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá nguồn nước
dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức,
cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng
khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa
độ các điểm góc (theo hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh
giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc điểm nguồn nước dưới đất
khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên
quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm
dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa nước
dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều
sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu
vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong vùng phạm vi bán
kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung quanh
giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, vị trí, chiều
sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục
đích khai thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn
vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự kiến)
Trình bàykhái quát tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế
độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để
cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình
đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp
chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm)trong phạm vi
thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng
cách đến các giếng khai thác dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu, thông tin đã có về đặc điểm nguồn
nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải
trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện
trong quá trình thăm dò.
II.
Nội dung, phương pháp và khối lượng thăm dò nước dưới đất
1.Trình bày mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá
tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa chọn phương án dự kiến bố trí
giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai
thác) bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của
từng giếng và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế từng giếng thăm dò, gồm các
thông tin về chiều sâu, đường kính giếng,
các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng
để chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
b) Thuyết minh, mô tả thiết kế công tác bơm thổi rửa giếng,
bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về trình tự thực hiện,
lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ đo mực nước, lưu lượng trong khi
bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến công tác lấy, phân tích mẫu nước
tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về loại mẫu, số lượng mẫu, thời gian
lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm
dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Kết
luận và kiến nghị
Phụ lục kèm
theo:
1. Sơ đồ bố trí
giếng thăm dò tỷ lệ từ 1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng và cấu trúc giếng thăm dò nước dưới đất.