UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
|
|
Số: 8370/HD-STNMT-TNN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
Về việc sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính
về cấp/gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên
quan đến “xác định
và công bố vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt” và
“thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước”
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số
32/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và
Môi trường thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/2/2017 của UBND
thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế
trong lĩnh vực Môi trường; Tài nguyên nước; Tài nguyên khoáng sản; Khí tượng thủy
văn; Đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số 4660/UBND-ĐT ngày 22/9/2017
của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính ban hành
tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/2/2017 của UBND thành phố Hà Nội đối với lĩnh vực tài nguyên nước;
Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đang phối hợp với Sở Tư
pháp, Cục thuế Hà Nội hoàn thiện, sửa đổi thủ tục hành chính đối với lĩnh vực
tài nguyên nước có liên quan đến “xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt” và “thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước” để trình UBND Thành phố ban hành theo quy định.
Trong thời gian đó, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Hướng dẫn
tạm thời về việc sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính về cấp/gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến “xác định và
công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt” và “thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước” để các tổ chức, cá nhân thực hiện
như sau:
1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng tài nguyên nước thì thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội - 18
Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
2. Đối với trường hợp đề nghị phê duyệt Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt khi đã được cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
còn hiệu lực đến hết ngày 30/9/2018 và Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép
khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì chủ giấy phép gửi văn bản đề nghị phê
duyệt và kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội).
3. Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước được quy định tại các Điểm b, c, d, đ Điều 12 Nghị định
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ và trường hợp Giấy phép còn hiệu lực
sau ngày 01/9/2017 thì chủ giấy phép gửi văn bản đề nghị phê duyệt, điều chỉnh
kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội).
Hướng dẫn tại Văn bản này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến khi
có Quyết định điều chỉnh, sửa đổi Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày
14/02/2017 của UBND Thành phố.
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tạm thời
để các đơn vị, tổ chức, cá nhân được biết để thực hiện./.
Nơi nhận: - Như
trên; - Chủ tịch UBND Thành phố; (Để báo cáo) - PCT UBND TP
Nguyễn Quốc Hùng; - PGĐ Sở Bùi Duy Cường; - Cục thuế TP Hà Nội; (để p/hợp thực hiện) - Sở Tư pháp; (để
biết) - Văn phòng Sở; (để
thực hiện) -
Trung tâm CNTT TNMT; (để đăng tải trên Website của Sở TN&MT Hà Nội) - Lưu:
VT, TNN. |
GIÁM ĐỐC
Đã ký
Nguyễn Trọng Đông |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn tạm thời số 8370/HD-STNMT-TNN
ngày 06/10/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội)
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội)
– nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
- Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
- Bước 3: Thẩm định
báo cáo và quyết định cấp phép, quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của
công trình, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu
có):
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, trong thời
hạn mười một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội trình Ủy ban nhân dân Thành phố; trường hợp không đủ điều kiện
để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông
báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện đề án, trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm
lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Thông báo
kết quả:
+ Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành
phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng
tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết
và thực hiện;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục thuế thành phố Hà
Nội gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy
phép.
b. Cách thức thực
hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 03);
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới
đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm (mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
(mẫu 26) trong trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động (mẫu 27) (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ lập
– Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu
(06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối
với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân);
- Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dưới đất (Phụ lục 1) – các
trường hợp phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy
định cụ thể tại mục e.2 dưới đây;
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần lập hội
đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d. Thời hạn giải
quyết:
Tổng thời gian: mười lăm (15) ngày làm việc không kể thời
gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn (0 4) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn mười
một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề
án được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá ba
(03) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép;
- Thời hạn công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và
tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
- Thời hạn thông báo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của UBND Thành phố,
Cục thuế thành phố Hà Nội kèm gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước cho chủ giấy phép.
e. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất.
e.1. Tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất với
quy mô trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm trực
tiếp quản lý, vận hành công trình khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt hoặc
cấp nước cho nhiều mục đích, trong đó có cấp nước cho sinh hoạt (sau đây gọi
chung là công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt) phải đề xuất phạm vi cụ thể vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình khai thác vào đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước.
e.2. Tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước bao gồm:
- Khai thác
nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp,
bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm;
- Khai thác nước dưới đất (trừ nước lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy
sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công
nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
f. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Quyết định
phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình (nếu
có);
- Quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ 1.500
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 7.500.000 đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ 200 đến
dưới 1.500 m3/ngày đêm: 5.500.000 đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng nhỏ hơn
200 m3/ngày đêm: 3.000.000 đ/01 đề án, báo cáo.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 03);
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm (mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
(mẫu 26) trong trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động (mẫu 27). (Mẫu 25, Mẫu 26 và Mẫu 27: ban hành kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 03: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 03 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014);
- Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục 1).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp phải lấy
ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên
nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận
nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác
tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu
bảo vệ tài nguyên nước.
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính
phủ;
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND
Thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Công văn
số 4660/UBND-ĐT ngày 22/9/2017 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính ban hành tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của UBND
Thành phố đối với lĩnh vực tài nguyên nước.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIÁY PHÉP KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
-
Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi
đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá
nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân):..........................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):……………………………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ
sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú):.............................................................................................................
1.4. Điện thoại: …………….… Fax: ……….……… Email:
….........................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình khai
thác:.........................................................................(1)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................(2)
2.3. Tầng chứa nước khai thác:.........................................................................(3)
2.4. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch
lộ/hang động):.....................(4)
2.5. Tổng lượng nước khai
thác:...................................................(m3/ngày
đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình
khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu |
Tọa
độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...) |
Chiều sâu đoạn thu nước (m) |
Lưu
lượng (m3/ ngày
đêm) |
Chế độ
khai thác (giờ/ ngày
đêm) |
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m) |
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất (m) |
Tầng
chứa nước khai thác |
||
X |
Y |
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai
thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị
UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội xem xét, cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép)./.
Hà
Nội, ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu
nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố..... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính.
(2) Ghi rõ khai thác nước dưới đất để cấp nước
cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản.....; trường hợp
khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để
cấp cho từng mục đích.
(3) Ghi rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp
khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai
thác trong từng tầng chứa nước.
(4) Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều
tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
Mẫu 25
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200
m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên
công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ
200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình
bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ
đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy
phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò nước dưới đất được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung
chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, nội dung, phương
pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất;
về bố trí công trình khai thác và tính toán trữ lượng, ảnh hưởng của công trình
khai thác đến nguồn nước, môi trường các công trình khai thác nước dưới đất
khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế công trình khai thác và phương án
khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số
liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số
liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân
lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các
thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I.
Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm
dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử
dụng nước trên cơ sở các thông tin, số liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò.
II.
Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên,
xã hội trên cơ sở các thông tin, số liệu sau khi thực hiện thăm dò, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện
vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn,
hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình
thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất
trong khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và
các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng
nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm
dò và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu
vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động
đó.
III. Tổng hợp các vấn đề đặc điểm tự nhiên,
kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước đã
được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương II
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ
THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm
dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi
công thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi
công các hạng mục thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự
thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ
thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục
thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh
của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với phê duyệt.
III. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức
độ tin cậy của các thông tin, số liệu thu được trong quá trình thăm dò được sử
dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực
hiện.
Chương III
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất trên cơ sở
các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm
nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực
thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm
dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá các thông tin, số liệu được cập nhật,
bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất sau khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu đã được cập nhật nêu trên tiến
hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước trong phạm vi
vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động
thái, chiều sâu và cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều sâu phân bố và thành phần từng lớp đất
đá tại các giếng khoan thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp
thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất
khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
3. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực
thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực thăm dò, gồm các
thông tin chủ yếu: tên chủ công trình,
loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu;
khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác;
mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực thăm dò và theo từng tầng chứa nước khai
thác chủ yếu;
b)
Thống kê, tổng hợp
các nguồn thải chủ yếu
(bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa
trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) theo các số liệu điều
tra trong khu vực
thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước
dự kiến khai thác
Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất
lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Đánh giá cân bằng nước
III. Nhận xét, đánh giá những kết quả đạt được
về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông tin, số liệu
được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng chứa nước thăm dò,
kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn đề chưa được làm
rõ trong quá trình thăm dò.
Chương IV
BỐ TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa chất thuỷ văn
Thuyết minh cụ thể việc tính toán xác định
các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận chứng lựa chọn
các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng
khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng theo tài
liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác từng
công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ).
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các
thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng công
trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ) và khoảng cách giữa
chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu
cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải
thể hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới
đất và các công trình
khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
III. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực
nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
(Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến 3.000 m3/ngày đêm.)
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ
thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm và dự
báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp
mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp lý về mặt kinh tế,
kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương V
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Trình bày tổng quan những ảnh hưởng của
công trình khai thác nước dưới đất đến nguồn nước, môi trường và các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất đang hoạt động.
II. Đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể
của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện
pháp giảm thiểu, gồm các nội dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới
đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm
nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất
lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ
thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác
động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối
phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và
đánh giá tính khả thi của phương án.
III. Nhận xét, đánh
giá và tổng hợp, xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn
nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
do việc khai thác nước tại công trình.
Chương
VI
THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH
VÀ
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I.
Thiết kế công trình khai thác nước dưới đất:
Luận
chứng, thuyết minh, mô tả thiết kế từng công trình (giếng khoan,giếng đào,hố đào,hành lang,mạch lộ,hang động) trong sơ đồ công trình khai
thác nước dưới đất.
II.
Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội
dung chính sau:
1.
Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng
tháng trong năm và theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai
thác.
2.
Thuyết minh, trình bày cụ thể các thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng,
mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng khoan (hoặc giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động) trong công trình.
III.
Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác
nước dưới đất tại công trình, gồm các nội dung chính sau:
1.
Luận chứng xác định số lượng, vị trí, kết cấu công trình quan trắc và thuyết
minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2.
Luận chứng lựa chọn các thông số quan trắc, chế độ quan trắc.
3.
Thuyết minh, mô tả phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai
thác, công trình quan trắc và phương án bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất.
IV.
Các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác:
Luận
chứng xác định phạm vi các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết
minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần
phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 m tính từ miệng giếng.
V.
Các cam kết của chủ công trình:
1.
Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các
thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
2.
Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được
cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực
cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò nước dưới đất
tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước
dưới đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình khai thác nước
dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu 26
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
………………..(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn
200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai
thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ
hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình
bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ
đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy
phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ sơ thiết kế giếng thăm dò được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo bao gồm các nội dung
chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác; về ảnh hưởng của
giếng khai thác đến các công trình khai thác khác đang hoạt động và phương án
khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số
liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số
liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân
lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các
thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí giếng
thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị
trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm
dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan trong quá trình thi công thăm dò.
3. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi
công các hạng mục thăm dò, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự
thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và
phân tích mẫu nước);
b) Trình bày cụ thể việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu
kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục
công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước) so với phê duyệt;
c) Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh
của từng hạng mục công tác (nếu có) so với phê duyệt.
4. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm các nội dung chính:
chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các giếng khoan, gồm các nội dung
chính: chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng;
các đoạn chèn, trám và vật liệu chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
c) Thuyết minh cụ thể công tác bơm nước thí nghiệm tại từng giếng,
gồm các nội dung chính sau: mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước
động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi
dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm và luận chứng lựa chọn lưu lượng
khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước, đánh giá chất lượng nước
theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ
hoàn thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm
dò đã thực hiện.
II. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình
khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai
thác của công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi
chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
nằm trong phạm vi bán kính 200m xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ
thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin chủ yếu: số
lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng giếng và khoảng cách giữa
chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các
thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố
địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các
thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
c) Thuyết minh, trình bày cụ
thể các thông số khai thác của từng giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực
nước động, chế độ khai thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ
thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội
dung chính: thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố
trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác, gồm
các nội dung chính: cơ sở xác định các vùng bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc
thiết lập, xây dựng và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác.
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20
m tính từ miệng giếng.
5. Các cam kết của chủ công
trình
a) Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình
bày trong báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm
theo Báo cáo:
1. Bản vẽ
hoàn công cột địa tầng và cấu trúc giếng khoan.
2. Các tài
liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu 27
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Trường hợp công trình
khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên
công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ
LÊN
MỞ ĐẦU
1. Trình
bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ
công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa
chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công
trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục đích khai thác, sử
dụng nước; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng
số giếng khoan (giếng
đào/hố đào/hành
lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác
của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung
chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất,
hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu vực khai thác; về hiện trạng công
trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các
công trình khai thác khác và kế hoạch
khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống
kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp
nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất
đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò,
thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân
lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo
quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I.
Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý, tự nhiên, xã hội khu vực khai thác nước
dưới đất và các yếu tố liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại
khu vực khai thác.
II.
Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên,
xã hội khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí
công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với
các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực khai thác; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến
việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng của nguồn nước dưới đất
trong khu vực khai thác nước dưới đất.
3. Đặc điểm phân bố
dân cư, mật độ dân số và
các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng
nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực khai
thác nước dưới đất và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu (công nghiệp, nông
nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu vực khai thác và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ
các hoạt động đó.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu
tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến
nguồn tài nguyên nước dưới đất tại khu vực khai thác.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT,
HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất và hiện trạng
khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải, các vấn đề liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm
nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn
thải trong khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng
khai thác và các nguồn thải tại khu vực khai thác
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước
dưới đất, các kết quả điều tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất,
các kết quả thăm dò, thi công công trình khai thác và các tài liệu điều tra,
đánh giá các nguồn thải đã thực hiện tại khu vực khai thác nước dưới đất;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên
nước đã thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được sử dụng để lập báo cáo.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các
tầng chứa nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều
sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động
thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
b) Đặc điểm của các
tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp
thấm nước yếu, cách nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về
phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc
trưng về chất lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng
chứa nước trong khu vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước khai thác theo Quy chuẩn về chất
lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục đích sử dụng nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ
địa chất thủy văn
đ) Phạm vi ảnh hưởng
của công trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết
minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định
trên bản đồ hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống kê hiện
trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải
nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau:
a) Hiện trạng khai thác nước
dưới đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác
Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của
công trình khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình
khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng
nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và
theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu.
b) Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực
khai thác
Thống
kê, tổng hợp các
nguồn thải chủ yếu
(bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa
trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất.
III. Đánh giá, nhận xét
xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai
thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác có ảnh hưởng
lớn, trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng nước tại
công trình.
Chương III
HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày tổng
quan về hiện trạng công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại
công trình qua các giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể
các nội dung về hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô
tả về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô
tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ, chiều
sâu, kết cấu, lưu lượng,
chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào,hố
đào,hành lang,mạch lộ,hang
động) và khoảng cách giữa
chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm:
các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và
các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới
đất và các công trình
khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy
trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác quan
trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công
trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ
vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20
m tính từ miệng giếng.
2. Thuyết minh tình hình khai thác, sử dụng
nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô
tả tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu:
năm bắt đầu khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng,
chế độ khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước khai
thác qua từng thời kỳ tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: sự biến đổi mực
nước tĩnh, mực nước động qua từng thời kỳ, mực nước hiện tại, kèm theo bảng biểu,
đồ thị diễn biến mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng công trình (giếng khoan, giếng
đào,hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
c) Tổng hợp, thuyết minh cụ thể diễn biến chất
lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các thông tin chính: sự
biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng hàm lượng đối với
các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất lượng nước.
III. Đánh giá, nhận xét, xác định các vấn đề
chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình hình biến đổi mực
nước, chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại công trình
trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp phép.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN
NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
I. Trình bày tổng quan về những ảnh hưởng của
công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác
đang hoạt động và kế hoạch khai thác, sử dụng nước tại công trình.
II. Tổng hợp, đánh giá những ảnh hưởng, tác động
cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường,
các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm các nội dung
chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới
đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm
nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất
lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm
trong vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ
thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác
động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối
phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và
đánh giá tính khả thi của phương án.
III. Trình bày kế hoạch, phương án khai thác,
sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực
nước cho phép trong các tầng chứa nước khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình có
quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ
thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước
khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
b) Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp
mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về mặt kinh tế,
kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
2.
Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất trong thời
gian tới:
a)
Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng
tháng trong năm và trong từng giai đoạn tiếp tục khai thác;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số khai
thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c)
Thuyết minh, trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước
dưới đất tại công trình trong thời gian tới, gồm các nội dung: luận chứng việc bổ sung công trình quan trắc
(nếu có); phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ
chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết
lập mới hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần
phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20
m tính từ miệng giếng.
3.
Các cam kết của chủ công trình
a)
Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các
thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm
việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý
và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện
đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang,...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN 200M3/NGÀY
ĐÊM
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND,
nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin,
thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công
trình, mục đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng và vận
hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành
lang/mạch lộ/hang động),
tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều
sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo,
bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước
dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai
thác nước dưới đất gồm:
các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo,
tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực
khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận
hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực
của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập báo cáo.
I. Hiện trạng công
trình và tình hình khai thác nước dưới đất
1. Vị trí hành
chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu)
giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể
hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực
lân cận.
2. Thuyết minh,
trình bày cụ thể các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất,
với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô
tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng
hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào,hố đào,hành lang,mạch lộ,hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm:
các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và
các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình
khai thác nước dưới
đất và các công trình
khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô
tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước
sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác quan
trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công
trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ
vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20
m tính từ miệng giếng.
3. Thuyết minh,
trình bày tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung
chính sau:
a) Thuyết minh, mô
tả tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu:
năm bắt đầu khai thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng,
chế độ khai thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn
biến mực nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu
có).
II. Kế hoạch khai
thác, sử dụng nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1.
Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất
a)
Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng
tháng trong năm;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số khai
thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c)
Thuyết minh, trình bày phương án bố trí
thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ
sung các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội
dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
Căn cứ xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt”: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20
m tính từ miệng giếng.
2.
Các cam kết của chủ công trình
a)
Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các
thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo;
b)
Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được
cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực
cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào,hố đào,hành lang...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
(Phụ lục 1)
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI
NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kê khai lần đầu)
Kính gửi: - UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ; Fax:
4. Người đại diện theo pháp luật:
5. Chức vụ:
6. Mã số thuế:
7. Tên công trình khai thác:
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận
hành:
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê
khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
II.
THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1) Thuyết
minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định
tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian
bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị
cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép…) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục
đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp
tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu
lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai
thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính
toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Xác định
các hệ số điều chỉnh.
- Xác định
mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định
giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm
theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
2) Tính tiền:
- Tính
toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền cấp quyền.
T =
W * G * K * M
Trong đó:
T: Tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng
khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác (m3), được tính bằng
lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày đêm) quy định trong giấy phép
nhân (x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
- Chế độ
khai thác trong năm được tính bằng số ngày khai thác trong năm chia (/) 365
ngày (Trường hợp giấy phép không quy định thì chế độ khai thác được tính là
365/365 ngày).
- Thời gian
tính tiền được tính bằng ngày và được xác định như sau:
+ Trường hợp
công trình đã vận hành trước ngày 01/9/2017 nhưng chưa được cấp giấy phép: tính
từ thời điểm giấy phép có hiệu lực đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Trường hợp
công trình chưa vận hành: tính từ thời điểm dự kiến bắt đầu vận hành đến thời
điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Thời điểm
bắt đầu vận hành là thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng, đưa công trình
khai thác nước vào vận hành chính thức, được xác định theo hồ sơ thiết kế, dự
kiến của chủ đầu tư hoặc căn cứ vào thực tế.
- Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng
khai thác để tính tiền cấp quyền khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng
và được xác định như sau:
+ Chủ giấy
phép phải tự xác định, kê khai sản lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng
và thuyết minh căn cứ xác định sản lượng nước được khai thác để sử dụng cho các
mục đích đó. Phần sản lượng không xác định được rõ mục đích sử dụng thì được áp
dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao nhất ghi trong giấy phép.
+ Trường hợp
nhiều công trình khai thác nước cùng cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập
trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác nước cho từng mục đích của mỗi
công trình được xác định theo tỷ lệ cấp nước cho các mục đích của hệ thống cấp
nước tập trung đó.
+ Trường hợp
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt trong phạm
vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước sinh hoạt cho nhân dân
ngoài phạm vi cơ sở đó thì được tính là cấp nước sinh hoạt và không phải nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
G: Giá tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng/m3), là giá tính thuế
tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.
K: hệ số điều
chỉnh, được xác định như sau:
K =
1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1:
Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác, được xác định theo chất lượng của nguồn
nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
K2:
Hệ số loại nguồn nước khai thác (nước dưới đất) do tổ chức, cá nhân khai thác.
K3:
Hệ số điều kiện khai thác, xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của
nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
Giá trị của
hệ số điều chỉnh được quy định tại Bảng sau:
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn
nước – K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để
cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có chất lượng đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước dưới đất |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước được quy định tại mục
I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước
– K2 |
|
1 |
Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
0,40 |
2 |
Tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1 |
0 |
III |
Hệ số điều kiện khai
thác – K3 |
|
1 |
Tầng chứa nước có chiều sâu nhỏ hơn 100 m |
0,10 |
2 |
Tầng chứa nước có chiều sâu trong khoảng từ 100 – 300 m |
0,05 |
3 |
Tầng chứa nước có chiều sâu lớn hơn 300 m |
0 |
M: Mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (%), được quy định tại Bảng sau:
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu, M (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
3 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè,
hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước dưới đất để làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
4 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
gia súc |
0,1 |
- Tổng hợp kết quả tính toán
và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:……(đồng),
trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:…………………………………………
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo:…………………………………
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:………………………………………
-……………………………………………………………………………
2. Phương án nộp tiền hằng năm:
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền:…… (đồng).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……, ngày……tháng……năm……
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội)
– nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
- Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
- Bước 3: Thẩm định
báo cáo và quyết định cấp phép, quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của
công trình, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu
có):
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, trong thời
hạn mười một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội trình Ủy ban nhân dân
Thành phố; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện đề án, trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là chín
(09) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm
lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Thông báo
kết quả:
+ Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành
phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng
tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết
và thực hiện;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục thuế thành phố Hà
Nội gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy
phép.
b. Cách thức thực
hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 05);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp
chưa có công trình khai thác (mẫu 29); Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
mặt kèm theo quy trình vận hành nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình
vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (mẫu 30) (Đề án, Báo cáo
do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân lập Đề án, Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối
với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mặt (Phụ lục 2) – các trường
hợp phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định cụ
thể tại mục e.2 dưới đây;
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần lập hội
đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d. Thời hạn giải
quyết:
Tổng thời gian: mười lăm (15) ngày làm việc không kể thời
gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn mười
một (11) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề
án được bổ sung hoàn chỉnh là chín (09) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá ba
(03) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và
tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
- Thời hạn thông báo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của UBND Thành phố,
Cục thuế thành phố Hà Nội kèm gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước cho chủ giấy phép.
e. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước mặt.
e.1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
việc khai thác, sử dụng nước mặt với quy mô trên 100 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm trực tiếp quản lý, vận hành
công trình khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt hoặc cấp nước cho nhiều mục
đích, trong đó có cấp nước cho sinh hoạt (sau đây gọi chung là công trình khai
thác nước để cấp cho sinh hoạt) phải đề xuất phạm vi cụ
thể vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác vào
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
e.2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
việc khai thác, sử dụng nước mặt phải nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước bao gồm:
- Khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000kw;
- Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch
vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi với
lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
f. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Quyết định
phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình (nếu
có);
- Quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện với
công suất lắp máy từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ
500m3 dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/01 đề án, báo
cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy
từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3
dưới 20.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất
lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3/ngày đêm dưới 50.000 m3/ngày đêm: 8.500.000 đồng/01
đề án, báo cáo.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 05);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp
chưa có công trình khai thác (mẫu 29); Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
mặt kèm theo quy trình vận hành nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình
vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (mẫu 30). (Mẫu 29 và Mẫu
30: ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Mẫu 05: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 05 của
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
- Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mặt (Phụ lục 2).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân
cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước
đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải
do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác
tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu
bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng
hồ, đập trên sông, suối ngoài điều kiện quy định như trên còn phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy
tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của
hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của
các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối
có hoạt động vận tải thủy.
+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ
chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc
khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa
theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc
có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ
chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng,
thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định
đối với trường hợp đã có công trình.
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính
phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND
Thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Công văn
số 4660/UBND-ĐT ngày 22/9/2017 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính ban hành tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của UBND
Thành phố đối với lĩnh vực tài nguyên nước.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIÁY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
-
Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi
đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá
nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân):.................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá
nhân):………………………………………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ
sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):…......................................................................................................................
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax: ………..…… Email: …........................
2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công trình.................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai
thác nước...................................(1)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố)…... (2)
2.4. Hiện trạng công
trình..................................................................................(3)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:.................................................................(4)
3.2. Vị trí lấy nước:
..........................................................................................(5)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................(6)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng: …………………....................................(7)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:………………………………….………….(8)
3.6. Thời gian đề nghị cấp
phép:............................................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
(không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải
trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp
dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm
a,b,c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên
và môi trường thành phố Hà Nội xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt
cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
Hà Nội,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập
dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công trình, dung tích
hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước,
trữ nước,...
(2) Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa
bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.
(3) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng,
dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(4) Nguồn nước khai thác: Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(5) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và
tọa độ cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có hồ chứa), tim
nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện).
(6) Nêu rõ mục đích sử dụng nước; trường hợp
công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng (cấp nước
tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện,....).
(7) Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng lớn
nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng
lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng
m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục
đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(8) Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong
ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu 29
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường hợp chưa có công trình
khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký,
đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô
công trình khai thác, sử dụng nước
(đối với trường hợp chưa có công trình khai
thác)
MỞ ĐẦU
1.
Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND,
nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thông tin cơ bản về dự án đầu tư có khai thác,
sử dụng nước: tên, vị trí, quy mô, các hoạt động chính và nhu cầu khai thác, sử
dụng nước của dự án.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng: tên
sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc
hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì trình bày cả thông
tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước: cấp nước sinh
hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản... Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích
sử dụng.
- Loại hình công trình: hồ, đập, kênh, cống, trạm
bơm,...
- Phương thức khai thác, sử dụng nước: trình bày
phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của công
trình.
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng: trình
bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các
thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình
khai thác, sử dụng nước.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai thác, sử
dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch tài nguyên nước, các văn bản pháp
lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
- Thuyết minh các tài liệu, thông tin, số liệu sử
dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai
thác, sử dụng nước,…); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng;
nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư
và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy ý kiến hoặc thông
báo theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề án:
thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá
nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập
đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình hình khai thác,
sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực
sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và tình hình khai
thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa hình, thổ
nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình khai thác, sử
dụng nước.
2. Mô tả tình hình
dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư
và phân bố dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy
sản và các ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước khai thác trong
mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị trí nguồn
sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc trưng hình thái của
nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,…) và đặc
điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên quan trong khu
vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy
văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất
đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và
số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy
sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương pháp tính toán, xử
lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công
trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy trong năm; biến
đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều năm (các đặc trưng
và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy năm theo các nhóm
năm nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình
lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa lũ ứng với các
tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng bình quân mùa kiệt,
ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực nước Q(fz) hạ lưu
công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu quan trắc bùn cát,
lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính
toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác
động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác
nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm,
kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng theo
các tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng trung bình,
lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán;ứng với tần suất
thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai
thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều năm (mùa
kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục, lưu lượng bùn cát
lơ lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác
động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác
nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn
nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nước dựa
vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm ở thượng, hạ
lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng tại thời
điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng
nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Mô tả hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy
sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
VII. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong
khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu sử dụng nước phục vụ
dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án và vùng phụ cận.
2. Trình bày các công trình khai thác, sử dụng nước
hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác, sử dụng, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho sản
xuất nông nghiệp: diện tích tưới, các thời kỳ lấy nước trong năm; số ngày, giờ
lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng và tổng lượng nước khai thác, sử dụng
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy
điện: thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng phát điện
ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu lượng xả
dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng
thủy sản…): lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm (trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử
dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử dụng của dự
án.
(Đính
kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể
hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công
trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường
hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực
và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
XÁC ĐỊNH
NHU CẦU NƯỚC
I. Nhiệm vụ và quy mô của công trình đề nghị cấp phép
Thuyết
minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự
ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của
công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
II. Phương pháp và
kết quả tính toán nhu cầu nước
1.
Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước đề nghị cấp phép
a)
Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng
thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ
lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ và tổng lượng nước
khai thác trong năm.
2. Đối
với các nhu cầu sử dụng nước khác trong
khu vực:
a) Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính
toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả
tính toán nhu cầu
nước cho các mục đích khác trong khu vực và tổng lượng nước khai thác, sử dụng theo
các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng nước
trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng nước của
công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập biểu tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn nước bảo đảm cho nhu
cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu sử dụng nước
khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
Chương
III
PHƯƠNG
THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I.
Công trình khai thác, sử dụng nước
1. Vị trí tuyến công trình khai thác, sử dụng nước
- Địa danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
- Tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục và múi chiếu).
- Luận chứng việc lựa chọn vị trí các hạng mục chính
của công trình.
2. Loại hình công trình
- Trình bày loại hình công trình và phương thức khai
thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính của công trình (lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước).
- Đối với công trình hồ chứa, trình bày các hạng mục
công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng hợp,
đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu
nước nghiêm trọng; sự di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải
thủy,…
(Đính
kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó
thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các
hạng mục chính của công trình).
II.
Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước
1.
Trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo
các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình,
lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành công trình khai
thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành công trình để đảm
bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi của cá (nếu có).
III.
Biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc xác định vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết
bị đo của trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám
sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải có phương án
quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận
hành hồ chứa.
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của
việc khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai
thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a)
Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và
hạ lưu công trình theo từng thời kỳ khai thác, sử dụng nước.
b)
Đối với dự án có xây dựng hồ, đập làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông,
suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước
trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực
sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng
nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp nhận.
2. Tác động đến các đối
tượng khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do
việc vận hành khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai
thác, sử dụng nước ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và
phương thức khai thác, sử dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời
kỳ cấp nước gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công
trình hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình
(diện tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành
bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong
tình huống vỡ đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải
đánh giá ảnh hưởng đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù sa, bùn
cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn
tiếp nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao
thông thủy.
3. Tác động đến môi trường
a) Đánh giá, dự báo sự
biến đổi lượng phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông.
b)
Đánh giá, dự báo sự biến đổi hệ sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật
quý hiếm cần bảo tồn.
c) Đánh giá các tác động
của việc xây dựng công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực
vật.
d) Đánh giá các tác động
do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương
án, biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu
cực do hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1.
Xây dựng giải pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện trong thời gian
xây dựng, vận hành công trình.
a)
Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các loài cá; việc đi lại của
phương tiện vận tải thủy,…
d)
Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
2.
Các giải pháp bảo đảm vận hành an toàn công trình.
3.
Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do việc vận hành xả lũ của công trình.
4. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (nếu có):
Luận
chứng xác định phạm vi các Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ
sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác.
Đề
xuất xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt”:
a)
Đối với các công trình khai thác nước mặt trên sông, suối, kênh, rạch để cấp
cho sinh hoạt bao gồm phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối,
kênh, rạch mà công trình đó khai thác và vùng thượng lưu, hạ lưu tính từ vị trí
khai thác nước của công trình, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình không nhỏ hơn:
-
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu đối với khu vực miền núi;
-
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu đối với khu vực đồng bằng,
trung du.
b)
Đối với các công trình khai thác nước mặt từ hồ chứa để cấp cho sinh hoạt, phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình được tính từ
vị trí khai thác nước của công trình và quy định như sau:
-
Không nhỏ hơn 1.500 m đối với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa
trên sông, suối và không vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ
chứa;
-
Toàn bộ khu vực lòng hồ đối với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa
khác với quy định nêu trên.
III.
Giải trình các ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan trong trường hợp phải lấy ý kiến
(theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số
201/NĐ-CP ngày 27/11/2013).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép
khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong đề
án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động
của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy
định trong giấy phép,…).
Phụ lục kèm theo Đề
án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan đến
việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy đăng
ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành liên quan; văn bản
chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ
chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường
hợp phải lấy ý kiến (quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2 của
Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng,
thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu 30
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường hợp
đã có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký,
đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô
công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm
tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày
cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác,
sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích,
quy mô, nhiệm vụ của công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp
xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công
trình khai thác, sử dụng nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố
nơi đặt công trình.
c) Nguồn nước khai
thác, sử dụng: nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc
hệ thống sông/lưu vực sông....) /kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa
danh điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai
thác, sử dụng nước: mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình
lấy nước, dẫn nước, chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp
lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận
hành, tình hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Trình bày các
thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài
liệu, thông tin, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai
thác, sử dụng nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán,
lập báo cáo; nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ
đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
4. Thuyết minh lĩnh
vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo;
danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình
bày đặc điểm nguồn nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có
chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc
điểm của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình này khái
quát vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật
khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn nước khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm kinh tế
- xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân bố dân cư, phát
triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn
nước khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng
chính), vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy
qua.
2. Mô tả cụ thể các
đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các
công trình điều tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng,
thủy văn
1. Mô tả mạng lưới
trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác)
và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
2. Phân tích đặc
điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực
khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận.
(Đính
kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể
hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công
trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường
hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực
và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng
chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương pháp và kết quả
tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian
tháng, mùa, năm.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến
nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng bùn cát năm,
mùa lũ, mùa cạn.
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm,
diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến
chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Trình
bày hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực; liệt kê các loài quý hiếm
cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp
phép
1.
Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu
và phương thức khai
thác, sử dụng nước của công trình.
2.
Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo
cáo; những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng
các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm
lập báo cáo).
(Đính
kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó
thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các
hạng mục chính của công trình).
II.
Tình hình khai thác, sử dụng nước của công trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước khai thác
cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công trình, đến thời điểm
lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy
nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
diễn biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng nước cho thủy điện:
nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s),
tổng lượng nước phát điện trong năm và diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng
xả dòng chảy tối thiểu (m3/s) trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau
công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng nước cho các mục
đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất
(m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm và
diễn biến qua các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước khai thác, sử dụng
cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong từng năm đối với
công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc và nội
dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai
thác, sử dụng nước.
III.
Tình hình khai thác, sử dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai thác, sử dụng nước
liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí, loại hình công trình, nhiệm vụ, mục
đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể
tình hình khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai
thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy
nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng
(m3/s) và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất
theo từng thời kỳ.
b) Đối với công
trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày,
tháng, mùa, năm; lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s)
theo ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công
trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ
ngày, tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp
phép.
Chương III
KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế
hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép.
II. Đánh giá tác động của việc khai
thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của việc điều tiết, vận hành công
trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng,
bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh
thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên
sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa
kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện kiểu đường dẫn: bổ sung
đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ sinh thái
thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể hiện rõ độ dài đoạn
sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng nước…).
c) Trường hợp công trình có chuyển nước thì phải đánh
giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói
lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,…) và các hoạt động khai thác, sử
dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ
dòng chảy (mực nước, lưu lượng) và các công trình khai thác, sử dụng nước khác
trên sông, suối phía hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
III. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm
thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập, công trình có
chuyển nước
a) Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải duy
trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng
chảy tối thiểu.
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm
thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 2 của Chương này) trong
thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường và trong trường hợp xảy
ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
2. Đối với các loại hình khai thác, sử dụng nước khác:
thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của
việc khai thác, sử dụng nước tại công trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2 của
Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng
khai thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị
trí đo, loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập dâng: thuyết minh rõ phương
án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết
bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công trình về việc khai thác, sử dụng
nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai thác, sử dụng, vận hành công trình để
bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực hiện các biện pháp giảm
thiểu tác động do vận hành công trình, khai thác, sử dụng nước gây ra.
5. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (nếu có):
Luận chứng xác định phạm vi các Vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo
hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác.
Đề xuất
xác định “Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt”:
a) Đối với các công trình khai
thác nước mặt trên sông, suối, kênh, rạch để cấp cho sinh hoạt bao gồm phạm vi
hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch mà công trình đó
khai thác và vùng thượng lưu, hạ lưu tính từ vị trí khai thác nước của công
trình, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình
không nhỏ hơn:
- 1.000 m về phía thượng lưu
và 100 m về phía hạ lưu đối với khu vực miền núi;
- 800 m về phía thượng lưu và
200 m về phía hạ lưu đối với khu vực đồng bằng, trung du.
b) Đối với các công trình khai
thác nước mặt từ hồ chứa để cấp cho sinh hoạt, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt của công trình được tính từ vị trí khai thác nước của
công trình và quy định như sau:
- Không nhỏ hơn 1.500 m đối
với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa trên sông, suối và không
vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa;
- Toàn bộ khu vực lòng hồ đối
với trường hợp công trình khai thác nước từ hồ chứa khác với quy định nêu trên.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử
dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong báo
cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động của công
trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định
trong giấy phép,…).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn
bản pháp lý liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định
thành lập tổ chức/giấy phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch
chuyên ngành liên quan đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy
trình vận hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành
công trình (nếu có).
2. Phụ lục thông
tin, số liệu về khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần
nhất tính đến thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập
Báo cáo.
(Phụ lục 2)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI
NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Kê khai lần đầu)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ; Fax:
4. Người đại diện theo pháp luật:
5. Chức vụ:
6. Mã số thuế:
7. Tên công trình khai thác:
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận
hành:
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê
khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
II.
THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục
đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự
kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của
giấy phép…) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản
xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được
xác định theo công thức sau:
T =
W * G * M
Trong đó:
T: Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng
điện năng (kWh), được tính bằng điện lượng trung bình hằng năm được xác định
trong hồ sơ thiết kế của Dự án (E0, kWh) chia (/) 365 ngày và nhân
(x) thời gian tính tiền (ngày).
Thời gian
tính tiền được tính bằng ngày và được xác định như sau:
+ Trường hợp
công trình đã vận hành trước ngày 01/9/2017 nhưng chưa được cấp giấy phép: tính
từ thời điểm giấy phép có hiệu lực đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Trường hợp
công trình chưa vận hành: tính từ thời điểm dự kiến bắt đầu vận hành đến thời
điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Thời điểm
bắt đầu vận hành là thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng, đưa công trình
khai thác nước vào vận hành chính thức, được xác định theo hồ sơ thiết kế, dự
kiến của chủ đầu tư hoặc căn cứ vào thực tế.
G: Giá tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng/kWh), được tính bằng 70% giá điện
dùng để tính thuế tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện.
M: Mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (%), M = 1%.
2. Đối với
trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết
minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định
tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian
bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị
cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép…) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục
đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp
tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu
lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai
thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính
toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Xác định
các hệ số điều chỉnh.
- Xác định
mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định
giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm
theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
b) Tính tiền:
- Tính
toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền cấp quyền.
T =
W * G * K * M
Trong đó:
T: Tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng
khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác (m3), được tính bằng
lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày đêm) quy định trong giấy phép
nhân (x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
- Chế độ
khai thác trong năm được tính bằng số ngày khai thác trong năm chia (/) 365
ngày (Trường hợp giấy phép không quy định thì chế độ khai thác được tính là
365/365 ngày).
- Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng
khai thác để tính tiền cấp quyền khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng
và được xác định như sau:
+ Chủ giấy
phép phải tự xác định, kê khai sản lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng
và thuyết minh căn cứ xác định sản lượng nước được khai thác để sử dụng cho các
mục đích đó. Phần sản lượng không xác định được rõ mục đích sử dụng thì được áp
dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao nhất ghi trong giấy phép.
+ Trường hợp
nhiều công trình khai thác nước cùng cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập
trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác nước cho từng mục đích của mỗi
công trình được xác định theo tỷ lệ cấp nước cho các mục đích của hệ thống cấp
nước tập trung đó.
+ Trường hợp
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt trong phạm
vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước sinh hoạt cho nhân dân
ngoài phạm vi cơ sở đó thì được tính là cấp nước sinh hoạt và không phải nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
G: Giá tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng/m3), là giá tính thuế
tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.
K: hệ số điều
chỉnh, được xác định như sau:
K =
1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1:
Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác, được xác định theo chất lượng của nguồn
nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
K2:
Hệ số loại nguồn nước khai thác (nước mặt) do tổ chức, cá nhân khai thác.
K3:
Hệ số điều kiện khai thác, xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của
nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
Giá trị của
hệ số điều chỉnh được quy định tại Bảng sau:
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn
nước – K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để
cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có chất lượng đạt cột A của quy chuẩn kỹ thuật
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước được quy định tại mục
I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước
– K2 |
0,20 |
III |
Hệ số điều kiện khai thác
– K3 |
|
1 |
Khu vực đồng bằng |
0,10 |
2 |
Khu vực khác |
0 |
M: Mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (%), được quy định tại Bảng sau:
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu, M (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
3 |
Khai thác nước mặt để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
- Tổng hợp kết quả tính toán
và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-……………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:……(đồng),
trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:……………………………………………
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo:………………………………………
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:…………………………………………
-………………………………………………………………………………
2. Phương án nộp tiền hằng năm:
Tháng Quý Năm
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền:…… (đồng).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……, ngày……tháng……năm……
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3000m3/ngày đêm.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
- Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
- Bước 3: Thẩm định
báo cáo và quyết định cấp phép, quyết định điều chỉnh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của
công trình, quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu
có):
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
cấp phép, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trình Ủy
ban nhân dân Thành phố; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều
chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện báo cáo, trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là tám (08) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ
sơ.
- Bước 4. Thông báo
kết quả:
+ Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép;
+ Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định điều chỉnh vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và tổ dân phố
để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục thuế thành phố Hà
Nội gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy
phép.
b. Cách thức thực
hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (mẫu 04);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô
công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương
án khai thác nước (mẫu 28) (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy
định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kèm
theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu
(06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản kê
khai (điều chỉnh) tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dưới đất (Phụ lục
3) – các trường hợp phải kê khai điều chỉnh tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được quy định cụ thể tại mục e.2 dưới đây;
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần lập hội
đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ)
d. Thời hạn giải
quyết:
Tổng thời gian: mười ba (13) ngày làm việc không kể thời
gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề
án được bổ sung hoàn chỉnh là tám (08) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá hai
(02) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định điều chỉnh
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và
tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
- Thời hạn thông báo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của UBND Thành phố,
Cục thuế thành phố Hà Nội kèm gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước cho chủ giấy phép.
e. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất.
e.1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
việc khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc đối
tượng phải đề xuất phạm
vi cụ thể vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai
thác đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến số lượng giếng khai thác.
e.2. Tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước có sự điều chỉnh nội dung của giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
mà dẫn đến sự thay đổi về căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác theo quy định hoặc
dẫn đến có sự thay đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó.
e.3. Tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước thuộc một trong các trường hợp sau thì phải gửi văn bản đề nghị điều chỉnh
kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) để Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét,
quyết định việc điều chỉnh (thời hạn kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân Thành phố
không quá 15 ngày làm việc):
- Có sự
thay đổi về thời điểm bắt đầu vận hành công trình khai thác nước so với thời điểm
dự kiến bắt đầu vận hành khi phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Công trình
bị hư hỏng không thể tiếp tục khai thác được.
f. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có)
g. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Quyết định
điều chỉnh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình (nếu
có);
- Quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ 1.500 đến dưới
3.000m3/ngày đêm: 3.750.000đ/01 báo cáo.
+ Báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ 200 đến dưới
1.500m3/ngày đêm: 2.750.000đ/01 báo cáo.
+ Báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm: 1.500.000đ/01 báo cáo.
i.Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (mẫu 04);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô
công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương
án khai thác nước (mẫu 28). (Mẫu 28: ban hành theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 04: Cụ thể hóa tên cơ quan
cấp phép tại Mẫu 04 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
- Bản kê
khai (điều chỉnh) tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dưới đất (Phụ lục
3)(nếu có).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được
phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập;
thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90)
ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp
theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai
thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính
phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND
Thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Công văn
số 4660/UBND-ĐT ngày 22/9/2017 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính ban hành tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của UBND
Thành phố đối với lĩnh vực tài nguyên nước.
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
-
Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:….....................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........…………...........................…...……........…................
1.3. Điện thoại: ………………… Fax: ……………… Email: ….......................
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số:..........
ngày.......tháng.......năm........do UBND thành phố Hà Nội cấp với thời hạn...................
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:.................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời
hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:…..…(trường hợp
đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan
đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải
nêu rõ phương án khai thác nước.
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan:........................................
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên
nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên
và môi trường thành phố Hà Nội xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
Hà
Nội, ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
Mẫu 28
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên
công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với
tổ chức; họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông tin chủ yếu của giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp,
thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí công trình khai thác; mục đích khai thác,
sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước
khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung
chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai thác, lý do và nội dung đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống
kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo gồm:
các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác tại công
trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức/cá nhân
lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các
điều kiện theo quy định.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả tình trạng hoạt động của công trình khai
thác, gồm các thông tin về: tình trạng hoạt động, tổng lưu lượng khai thác thực tế của công
trình, lưu lượng,
chế độ khai thác mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng
đào, hố đào, hành
lang, mạch lộ, hang động).
2. Tổng hợp, đánh
giá diễn biến lưu lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép tại công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu
lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan (hoặc giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ,
hang động), kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn
biến mực nước.
4.
Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới
đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết
quả phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5.
Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng
sụt lún đất, biến dạng công trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các
dòng mặt và ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu
có).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
1.
Thuyết minh, trình bày cụ thể tình hình thực hiện các nội dung quy định trong
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2.
Thuyết minh, trình bày việc thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định
trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên
quan, kèm theo giấy tờ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu
của cơ quan thẩm định).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề
nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (thay đổi
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay đổi lưu lượng khai
thác hoặc các lý do khác có liên quan).
2. Thời gian đề nghị gia hạn:.... tháng/năm
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử dụng nước hiện
tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác, kế hoạch khai
thác nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề nghị điều chỉnh
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất).
5.
Các cam kết của chủ công trình.
a)
Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số liệu
trình bày trong báo cáo.
b)
Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất nếu được gia hạn/điều chỉnh giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ
quan quản lývà các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết
thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
IV. Phương án khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác).
1.
Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng
tháng trong năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai
thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin về lưu lượng,
mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ bố
trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp điều
chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm:
các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới
các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới
đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
3. Thuyết minh, trình bày phương án bổ sung
công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc;
thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác
(trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
4. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (nếu có):
Luận
chứng xác định phạm vi các Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ
sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục
kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào,hố đào,hành lang...) đối với trường hợp điều chỉnh tăng số lượng công trình
khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
(Phụ lục 3)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI
NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ; Fax:
4. Người đại diện theo pháp luật:
5. Chức vụ:
6. Mã số thuế:
7. Tên công trình khai thác:
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận
hành:
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê
khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội
dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II.
THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1) Thuyết
minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định
tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian
bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị
cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép…) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục
đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp
tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu
lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai
thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính
toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Xác định
các hệ số điều chỉnh.
- Xác định
mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định
giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm
theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
2) Tính tiền:
- Tính
toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền cấp quyền.
T =
W * G * K * M
Trong đó:
T: Tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng
khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác (m3), được tính bằng
lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày đêm) quy định trong giấy phép
nhân (x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
- Chế độ
khai thác trong năm được tính bằng số ngày khai thác trong năm chia (/) 365
ngày (Trường hợp giấy phép không quy định thì chế độ khai thác được tính là
365/365 ngày).
- Thời gian
tính tiền được tính bằng ngày và được xác định như sau:
+ Trường hợp
công trình đã vận hành trước ngày 01/9/2017 nhưng chưa được cấp giấy phép: tính
từ thời điểm giấy phép có hiệu lực đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Trường hợp
công trình chưa vận hành: tính từ thời điểm dự kiến bắt đầu vận hành đến thời
điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Thời điểm
bắt đầu vận hành là thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng, đưa công trình
khai thác nước vào vận hành chính thức, được xác định theo hồ sơ thiết kế, dự
kiến của chủ đầu tư hoặc căn cứ vào thực tế.
- Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng
khai thác để tính tiền cấp quyền khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng
và được xác định như sau:
+ Chủ giấy
phép phải tự xác định, kê khai sản lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng
và thuyết minh căn cứ xác định sản lượng nước được khai thác để sử dụng cho các
mục đích đó. Phần sản lượng không xác định được rõ mục đích sử dụng thì được áp
dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao nhất ghi trong giấy phép.
+ Trường hợp
nhiều công trình khai thác nước cùng cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập
trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác nước cho từng mục đích của mỗi
công trình được xác định theo tỷ lệ cấp nước cho các mục đích của hệ thống cấp
nước tập trung đó.
+ Trường hợp
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt trong phạm
vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước sinh hoạt cho nhân dân
ngoài phạm vi cơ sở đó thì được tính là cấp nước sinh hoạt và không phải nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
G: Giá tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng/m3), là giá tính thuế
tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.
K: hệ số điều
chỉnh, được xác định như sau:
K =
1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1:
Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác, được xác định theo chất lượng của nguồn
nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
K2:
Hệ số loại nguồn nước khai thác (nước dưới đất) do tổ chức, cá nhân khai thác.
K3:
Hệ số điều kiện khai thác, xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của
nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
Giá trị của
hệ số điều chỉnh được quy định tại Bảng sau:
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn
nước – K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để
cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có chất lượng đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước dưới đất |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước được quy định tại mục
I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước
– K2 |
|
1 |
Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
0,40 |
2 |
Tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1 |
0 |
III |
Hệ số điều kiện khai
thác – K3 |
|
1 |
Tầng chứa nước có chiều sâu nhỏ hơn 100 m |
0,10 |
2 |
Tầng chứa nước có chiều sâu trong khoảng từ 100 – 300 m |
0,05 |
3 |
Tầng chứa nước có chiều sâu lớn hơn 300 m |
0 |
M: Mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (%), được quy định tại Bảng sau:
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu, M (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
3 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè,
hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước dưới đất để làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
4 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
gia súc |
0,1 |
- Tổng hợp kết quả tính toán
và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:……(đồng),
trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:………………………………………………
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo:………………………………………
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:……………………………………………
-………………………………………………………………………………
2. Phương án nộp tiền hằng năm:
Tháng Quý Năm
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền:…… (đồng).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……,
ngày……tháng……năm……
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
4. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
- Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
- Bước 3: Thẩm định
báo cáo và quyết định cấp phép, quyết định điều chỉnh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của
công trình, quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước(nếu
có):
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
cấp phép, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trình Ủy
ban nhân dân Thành phố; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều
chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện báo cáo trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ, gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là tám (08) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ
sơ.
- Bước 4. Thông báo
kết quả:
+ Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành
phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định điều chỉnh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình,
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng
tin của xã và tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết
và thực hiện;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Cục thuế thành phố Hà
Nội gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy
phép.
b. Cách thức thực
hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (mẫu 06);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép (mẫu 31). Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương
thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm
theo Đề án khai thác nước (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy
định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kèm
theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Bản kê
khai (điều chỉnh) tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mặt (Phụ lục 4)
– các trường hợp phải kê khai điều chỉnh tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được quy định cụ thể tại mục e.2 dưới đây;
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần lập hội
đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội sẽ yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: mười ba (13) ngày làm việc không kể thời
gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề
án được bổ sung hoàn chỉnh là tám (08) ngày làm việc.
- Thời gian tại UBND Thành phố: không quá hai
(02) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định điều chỉnh
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm thông báo trên Trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của xã và
tổ dân phố để các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan biết và thực hiện;
- Thời hạn thông báo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của UBND Thành phố,
Cục thuế thành phố Hà Nội kèm gửi thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước cho chủ giấy phép.
e. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước mặt.
e.1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
việc khai thác, sử dụng nước mặt thuộc đối tượng phải
đề xuất phạm vi
cụ thể vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác
đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến ...
e.2. Tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước có sự điều chỉnh nội dung của giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
mà dẫn đến sự thay đổi về căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác theo quy định hoặc
dẫn đến có sự thay đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó.
e.3. Tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng phải kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước thuộc một trong các trường hợp sau thì phải gửi văn bản đề nghị điều chỉnh
kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) để Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét,
quyết định việc điều chỉnh (thời hạn kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân Thành phố
không quá 15 ngày làm việc):
- Có sự
thay đổi về thời điểm bắt đầu vận hành công trình khai thác nước so với thời điểm
dự kiến bắt đầu vận hành khi phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Có sự điều
chỉnh về điện lượng trung bình hàng năm (E0) so với hồ sơ thiết kế của công
trình thủy điện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản;
- Bổ sung
nhiệm vụ hồ chứa kèm theo việc điều chỉnh, bổ sung dung tích phòng lũ cho hạ du
so với nhiệm vụ của công trình thủy điện, trừ trường hợp đã được điều chỉnh về
điện lượng trung bình hàng năm (E0) so với hồ sơ thiết kế của công trình thủy
điện;
- Công
trình bị hư hỏng không thể tiếp tục khai thác được.
f. Cơ quan thực hiện
TTHC: a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Quyết định
điều chỉnh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình (nếu
có);
- Quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
h. Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy từ 50kw
đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 dưới 3.000m3/ngày
đêm: 1.750.000 đồng/01 báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy từ 200kw đến
dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 dưới 20.000m3/ngày
đêm: 3.000.000 đồng/01 báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy từ 1.000kw đến
dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 dưới
50.000m3/ngày đêm: 4.250.000 đồng/01 báo
cáo.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (mẫu 06);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép (mẫu 31). (Mẫu 31: ban hành theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 06: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 06 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
- Bản kê
khai (điều chỉnh) tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mặt (Phụ lục
4).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được
phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập;
thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảm đảm đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90)
ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp
theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai
thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính
phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-UBND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND
Thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Công văn
số 4660/UBND-ĐT ngày 22/9/2017 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính ban hành tại Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của UBND
Thành phố đối với lĩnh vực tài nguyên nước.
Mẫu 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
-
Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
1. Thông tin về chủ
giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........………….................................…....……........….........
1.3. Điện thoại: ….………………
Fax: .……...........…Email: ….......................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số:..........
ngày.......tháng.......năm........do UBND thành phố Hà Nội cấp với thời hạn.............
2. Lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép:.................................................
3. Thời gian đề nghị
gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…………tháng/ năm (trường hợp đề nghị
gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……(trường hợp đề nghị điều
chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu
nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt và tình
hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức,
chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo
Đề án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
.......................................................................
5. Cam kết của chủ
giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy
định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên
và môi trường thành phố Hà Nội xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho (tên chủ giấy phép)./.
Hà
Nội, ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu
nếu có)
Mẫu 31
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………………………..(1)
(đối với trường hợp
đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng
nước mặt)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký, (đóng dấu nếu có) |
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu |
Địa danh, tháng…./năm…..
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô
công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình
hình thực hiện giấy phép.
Mở đầu
Trình
bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1.
Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ….
2.
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày:.......tháng.....năm.......với thời hạn...
3.
Sơ lược về công trình khai thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công
trình.
4.
Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép
và các nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng
để lập báo cáo đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh giá
mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh
vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo;
danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai
thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công
trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong quá trình
vận hành (nếu có).
2.
Trình bày lượng nước khai thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước
đã khai thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp
phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng
khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử
dụng của công trình.
3.
Trình bày tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước
trong quá trình khai thác, sử dụng; hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu
vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh hưởng của
công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong
quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép
1.
Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian
vận hành công trình, bao gồm:
a)
Mục đích sử dụng nước.
b)
Lượng nước khai thác, sử dụng.
c)
Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình…
2.
Đánh giá tình hình thực hiện các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a)
Việc chấp hành quy định về xả dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc
quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu
trong quá trình khai thác, sử dụng nước.
c)
Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của
giấy phép và các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều
chỉnh giấy phép
1.
Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử
dụng nước tại công trình.
2.
Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh
so với giấy phép đã được cấp. Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình,
phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì
phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới
đây).
3.
Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4.
Đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng
khai thác, sử dụng nước ở thượng hạ lưu công trình; các biện pháp giảm thiểu
tác động và lộ trình thực hiện.
5. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (nếu có):
Luận
chứng xác định phạm vi các Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ
sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác.
B. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng
nước mặt đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ
khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình).
I. Nội
dung đề nghị điều chỉnh
Trình
bày nội dung đề nghị điều chỉnh (quy mô công trình/phương thức/chế độ khai
thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch khai
thác, sử dụng nước
1.
Đối với điều chỉnh quy mô công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất,
lưu lượng, lượng nước khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2.
Đối với điều chỉnh phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương
án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so
với giấy phép đã được cấp.
3.
Đối với điều chỉnh quy trình vận hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều
chỉnh so với quy trình vận hành đã được phê duyệt.
4.
Trình bày cụ thể kế hoạch khai thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị
điều chỉnh.
(kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị
điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1.
Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai
thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công
trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu
cực và lộ trình thực hiện./.
(Phụ lục 4)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI
NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ; Fax:
4. Người đại diện theo pháp luật:
5. Chức vụ:
6. Mã số thuế:
7. Tên công trình khai thác:
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận
hành:
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê
khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội
dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II.
THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục
đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự
kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của
giấy phép…) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản
xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được
xác định theo công thức sau:
T =
W * G * M
Trong đó:
T: Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng
điện năng (kWh), được tính bằng điện lượng trung bình hằng năm được xác định
trong hồ sơ thiết kế của Dự án (E0, kWh) chia (/) 365 ngày và nhân
(x) thời gian tính tiền (ngày).
Thời gian
tính tiền được tính bằng ngày và được xác định như sau:
+ Trường hợp
công trình đã vận hành trước ngày 01/9/2017 nhưng chưa được cấp giấy phép: tính
từ thời điểm giấy phép có hiệu lực đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Trường hợp
công trình chưa vận hành: tính từ thời điểm dự kiến bắt đầu vận hành đến thời
điểm giấy phép hết hiệu lực.
+ Thời điểm
bắt đầu vận hành là thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng, đưa công trình
khai thác nước vào vận hành chính thức, được xác định theo hồ sơ thiết kế, dự
kiến của chủ đầu tư hoặc căn cứ vào thực tế.
G: Giá tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng/kWh), được tính bằng 70% giá điện
dùng để tính thuế tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện.
M: Mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (%), M = 1%.
2. Đối với
trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết
minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định
tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian
bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị
cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép…) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước…
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục
đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp
tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu
lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai
thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính
toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Xác định
các hệ số điều chỉnh.
- Xác định
mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định
giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm
theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
b) Tính tiền:
- Tính
toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền cấp quyền.
T =
W * G * K * M
Trong đó:
T: Tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (đồng);
W: Sản lượng
khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác (m3), được tính bằng
lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày đêm) quy định trong giấy phép
nhân (x) chế độ khai thác trong năm và nhân (x) thời gian tính tiền (ngày).
- Chế độ
khai thác trong năm được tính bằng số ngày khai thác trong năm chia (/) 365
ngày (Trường hợp giấy phép không quy định thì chế độ khai thác được tính là
365/365 ngày).
- Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng
khai thác để tính tiền cấp quyền khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng
và được xác định như sau:
+ Chủ giấy
phép phải tự xác định, kê khai sản lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng
và thuyết minh căn cứ xác định sản lượng nước được khai thác để sử dụng cho các
mục đích đó. Phần sản lượng không xác định được rõ mục đích sử dụng thì được áp
dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao nhất ghi trong giấy phép.
+ Trường hợp
nhiều công trình khai thác nước cùng cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập
trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác nước cho từng mục đích của mỗi
công trình được xác định theo tỷ lệ cấp nước cho các mục đích của hệ thống cấp
nước tập trung đó.
+ Trường hợp
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt trong phạm
vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước sử dụng được tính cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước sinh hoạt cho nhân dân
ngoài phạm vi cơ sở đó thì được tính là cấp nước sinh hoạt và không phải nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
G: Giá tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đồng/m3), là giá tính thuế
tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.
K: hệ số điều
chỉnh, được xác định như sau:
K =
1 + (K1 + K2 + K3)
Trong đó:
K1:
Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác, được xác định theo chất lượng của nguồn
nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
K2:
Hệ số loại nguồn nước khai thác (nước mặt) do tổ chức, cá nhân khai thác.
K3:
Hệ số điều kiện khai thác, xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của
nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
Giá trị của
hệ số điều chỉnh được quy định tại Bảng sau:
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn
nước – K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để
cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có chất lượng đạt cột A của quy chuẩn kỹ thuật
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước được quy định tại mục
I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước
– K2 |
0,20 |
III |
Hệ số điều kiện khai
thác – K3 |
|
1 |
Khu vực đồng bằng |
0,10 |
2 |
Khu vực khác |
0 |
M: Mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (%), được quy định tại Bảng sau:
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu, M (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi |
1,5 |
3 |
Khai thác nước mặt để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
0,2 |
- Tổng hợp kết quả tính toán
và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-……………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:……(đồng),
trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:…………………………………………
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo:………………………………………
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:…………………………………………
-………………………………………………………………………………
2. Phương án nộp tiền hằng năm:
Tháng Quý Năm
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền:…… (đồng).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……, ngày……tháng……năm……
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)