Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ
+
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố
Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy
phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường
hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ
Trong
thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
trình UBND thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường –
18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một
(01) văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành
phố Hà Nội;
-
Bảy (07) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu
trúc và nội dung của Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu thực hiện theo mẫu
quy định tại các Phụ lục 03 ban
hành kèm
theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội;
* Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời
hạn thẩm định và phê duyệt không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
-
Thời hạn thẩm định tại Sở Tài nguyên và Môi
trường không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối
đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản
thông báo cho chủ cơ sở.
Thời hạn thẩm định Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
- Thời hạn UBND Thành phố phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tối đa là 7
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Một (01) Quyết định của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và một (01) quyển Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại
mặt sau trang phụ bìa.
8.
Phí, lệ phí:
Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy
định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng,
cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối
với các cảng, cơ sở kinh doanh xăng dầu, các dự án mới, kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu phải được lập và phê duyệt trước khi đi vào hoạt động.
- Đối với các cơ
sở đã đi vào hoạt động trước thời điểm Quyết định số 22/QĐ-UBND
ngày 12/6/ 2017 của UBND thành phố Hà Nội có
hiệu lực chưa xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, phải xây dựng kế hoạch
và trình cấp thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Quyết
định số 22/QĐ-UBND ngày 12/6/ 2017 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy
định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng,
cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội có
hiệu lực. Nếu quá thời hạn 01 năm nêu trên cơ sở phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật và bị xử phạt theo quy định hiện hành đồng thời phải tiếp tục xây
dựng kế hoạch và trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa đổi, bổ sung khi có sự
thay đổi về tăng quy mô, phạm vi, lĩnh vực hoạt động đối với hoạt động kinh
doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu làm
tăng độ rủi ro gây ra tràn dầu ở mức độ lớn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
-
Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
-
Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính
phủ;
-
Quyết
định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về Ban hành quy
định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các
cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 01
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố )
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2017
/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội)
(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: … |
(Địa danh), ngày … tháng … năm ..... |
|
Kính
gửi: |
- UBND thành phố Hà Nội; |
|
Chúng
tôi là: (1), chủ cơ sở (2)
- Địa
điểm cơ sở:…;
- Địa
chỉ liên hệ:…;
- Điện
thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin
gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ gồm:
(Thành
phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
Chúng
tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản
nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Việt Nam.
Đề
nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (2).
Nơi nhận: -Như trên; - Lưu: … |
(3) (Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu) |
|
|
Ghi chú:
(1)
Chủ cơ sở;
(2)
Tên đầy đủ của cơ sở;
(3)
Đại diện có thẩm quyền của cơ sở.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2017 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 6
năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội)
1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA:
(Tên cơ quan chủ quản)
(Chủ cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của (1)
CHỦ CƠ SỞ
(*) (Đại diện
có thẩm quyền của cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ TƯ
VẤN (nếu có) (*) |
Hà Nội, tháng ... năm .....
Ghi
chú:
(1):
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*):
Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt
(nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1.
Giới thiệu tổng
quan cảng, cơ sở, dự án
1.1.1. Thông tin về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội của khu vực nơi có cơ sở
1.1.2. Thông tin
về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên
quan (nếu có):
1.1.3. Thông tin
về hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động
được phép kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng
có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về
các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng
thứ nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có;
tính chất hóa lý của các loại dầu
- Quy trình (nguyên
tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ, hình ảnh mô
tả.
- Mô tả đối tượng, khu
vực xung quanh.
- Đặc điểm điều kiện tự
nhiên (mô tả ngắn gọn):
+ Đặc điểm chế độ thủy
văn, bão ảnh hưởng tới quá trình dầu tràn;
+ Đặc điểm địa hình,
đường bờ khu vực nghiên cứu.
- Thông tin khác có
liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng
thứ n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối
tượng giống nhau về đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối
tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH,
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối
tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế
hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở
tự ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở
cần đến sự trợ giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ
sở;
- Cơ sở pháp lý có liên
quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ
NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thông tin về
đặc điểm và tính chất hóa lý của các loại dầu tại cơ sở
3.2. Thống kê các sự
cố tràn dầu đã xảy ra của cơ sở
3.3. Các nguồn tiềm
ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố tràn dầu trong quá
trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên
nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.4. Khu vực chịu
tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có
khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG
THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và
trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình
và trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với
kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm,
chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với nhà
máy, trạm xử lý, tái chế chất thải, nước thải nhiễm dầu
- Mô tả các đặc điểm,
chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.3. Đối với cửa
hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm,
chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.4. Đối với
cảng, bến:
- Mô tả các đặc điểm,
chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.5. Đối với cơ
sở có các tàu vận chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150
tấn), tàu vận chuyển hàng hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du
lịch, tàu cá:
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng của các thiết bị hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.6. Đối với
phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng
dầu trên đất liền theo quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.7. Đối tượng
khác
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có.
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch
đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Chủ cơ sở căn cứ vào
vị trí có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc
điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó
sự cố tràn dầu hiện có (tại Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết
bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời
gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
4.2. Nhân lực tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu
4.2.1. Nhân lực
ứng phó của cơ sở
4.2.1.1. Ban Chỉ huy
ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên
(lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên; chức danh trong Công ty; chức
danh trong Ban Chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên…); số điện thoại (di
động);
- Chức năng, nhiệm vụ
của Ban Chỉ huy (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó
sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên
(lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức
danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên), số điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ
của Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
- Chủ cơ sở phải có
Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế
hoạch.
4.2.2. Nhân lực
đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố
tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của chủ cơ sở; Chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ
ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên
cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1 Nêu nội kịch bản
ứng phó đối với các cấp độ rủi ro của sự cố tại cơ sở
5.2. Triển khai ứng
phó sự cố tràn dầu
5.2.1. Xử lý
thông tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.2.1.1. Xử lý thông
tin:
- Khi nhận được thông
tin báo cáo về sự cố tràn dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm
các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác
thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính
chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó
triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương
châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần
tại chỗ).
5.2.1.2. Báo cáo,
thông báo về sự cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo
đến các cơ quan có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp
triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ
quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố
tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin
(địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
- Thông báo cho đơn vị
có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự
ứng phó của cơ sở).
- Cập nhật thông tin
(địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ
quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị
ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin
(địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả
năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu (nếu có).
5.2.1.3. Báo cáo
trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó
và khắc phục sự cố tràn dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự
cố tràn dầu: Thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố
tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố
tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự
cố tràn dầu: Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự
cố tràn dầu: Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát
hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
5.3. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.3.1. Đối với sự
cố tràn dầu ở quy mô cơ sở tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt
động triển khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị
trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.3.2. Đối với sự
cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cơ sở
Mô tả các biện pháp chủ
động ứng phó tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.4. Kết thúc hoạt
động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện
trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi
trường.
- Tổ chức quan trắc môi
trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính
thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu
có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài
chính phải được chủ cơ sở thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường
thiệt hại
6.2.1. Bồi thường
thiệt hại đối với môi trường
6.2.2. Bồi thường
thiệt hại về kinh tế
6.2.3. Bồi thường
thiệt hại khác có liên quan
6.3. Xác định thiệt hại
từ sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 7. NỘI DUNG
KỊCH BẢN TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch
(thời gian, địa điểm, nội dung…)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập
theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị,
cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống
diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất
và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy
cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu
dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng
phó sự cố tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công
rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát
triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội
dung Kế hoạch; Chủ cơ sở sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ thay đổi
khi có sự chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn
vị phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên
quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên
quan đến cơ sở: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế
kỹ thuật có liên quan…
3. Quyết định thành lập
Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài
chính.