11. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/ phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối
với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án/phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường
không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội – số 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội;
+ Trong thời hạn không quá 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 25 (hai lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và hoàn
thiện hồ sơ trình UBND thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý
do.
- Bước 3: Trả kết quả
b, Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội – số 18
Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án (đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản) bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án/phương án bổ sung theo mẫu
tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 07 (bảy) bản chính Phương án, cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT; hoặc 07 (bảy) bản chính
Phương án bổ sung, cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 01 (một) bản sao (có xác nhận của tổ chức, đơn vị) Báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc Kế hoạch BVMT hoặc Bản cam kết BVMT hoặc Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án BVMT đơn giản hoặc Đề án BVMT chi tiết đã được
phê duyệt hoặc xác nhận.
- 01 (một) bản sao phương án kèm theo quyết định đã được phê duyệt (đối với
trường hợp thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d,
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định tối đa là 18 (mười tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời hạn Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Thời hạn phê
duyệt: Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ đề nghị phê duyệt.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá
nhân, tổ chức
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà
Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội.
g, Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
01 (một) Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường/ phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và 01 (một) quyển
Phương án/phương án bổ sung đã được phê
duyệt có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ
bìa.
h, Phí, lệ phí:
* Phí:
- Đối
với trường hợp thẩm định phương án, phương án bổ sung chỉ thông qua Hội đồng
thẩm định không có hoạt động kiểm tra thực tế (Hội đồng thẩm định thông
thường): 5.600.000 đồng.
- Đối
với trường hợp thẩm định phương án, phương án bổ sung của Hội đồng thẩm định có
hoạt động kiểm tra thực địa trong trường hợp có đề nghị của cơ quan thường trực
Hội đồng thẩm định: 8.800.000 đồng.
- Mức
thu phí trên chưa bao gồm chi phí quan trắc, lấy mẫu và phân tích theo tính
chất và yêu cầu của công việc thẩm định. Các chi phí này chủ đầu tư chi trả
theo thực tế phát sinh.
* Lệ phí: Không có
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường/phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản;
- Quyết định 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của
Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành
phố.
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG ÁN,
PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) … |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
(Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng
phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) … hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm
theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài
liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) … |
Ghi
chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai
thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần
thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
-
Tên tổ chức, cá nhân:
-
Địa chỉ liên lạc:
-
Điện thoại:...... Fax:.....
-
Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
-
Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn
hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu
rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II.
Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ
sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT; Giấy phép
khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt
quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai
phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy
định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác
khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi
môi trường.
Tài
liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và
thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận;
tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu
rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ
trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III.
Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô
tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
1.
Công tác khai thác khoáng sản
-
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều
kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần
khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
-
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài
nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
-
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ.
- Mở
vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự
khai thác và hệ thống khai thác.
-
Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác
đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
-
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố
trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các
giải pháp kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2.
Hiện trạng môi trường
-
Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc
điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản.
-
Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
Chương
II.
CÁC
GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I.
Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
-
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng
của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu
tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ
chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi.
Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố
môi trường, sức khỏe cộng đồng.
-
Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban
hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô
tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo,
phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể
hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
-
Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình
cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống
thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
-
Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải
pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm - Gp)/Gc
Trong
đó:
+ Gm:
giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm
tính toán;
+ Gp:
tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc:
giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn
giá của Nhà nước);
Trên
cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các
giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải
pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II.
Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh
mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục
hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp
ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
-
Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực
hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử
dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn
bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây
dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường.
Các
chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở
khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III.
Kế hoạch thực hiện
Trình
bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình
bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất
lượng công trình.
Kế
hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm
tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
Giải
pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm
tra, xác nhận.
Trong
quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả
giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo
vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập
bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT |
Tên công trình |
Khối lượng/đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống thoát nước khu A |
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
1 |
San gạt khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Khu vực SCN và phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tháo dỡ khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
IV |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của
địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa
có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của
công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải
tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo
từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo,
thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định của Thông
tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn
đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa
phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT
LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ
các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên
quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán
khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây
ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm
tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và
kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa
phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải
tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT |
Tên bản vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
2 |
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc
1/2.000) |
3 |
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác |
4 |
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất
cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật. |
5 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000). |
6 |
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể
hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật |
7 |
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000) |
8 |
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm |
9 |
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
10 |
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường |
11 |
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường |
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo
đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác
và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục
hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan;
bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ
LỤC SỐ 4
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ
SUNG
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp đã được đổi tên
khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý
của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với
tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại
thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người trực tiếp
tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện phương án theo
quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó khi có sự
thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các
đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương
án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ
ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh
tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung).
Chương 2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC
HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những nội dung thay
đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi
trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương 3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký
quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá trình tính
toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải trình chi
tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho
các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường và các
hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung
có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán
khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi
trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ sung bằng
tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức,
cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ sung được xác
định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai
đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý, giám sát trong thời
gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành
phương án bổ sung.
Chương 4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Các phụ lục đính kèm tương tự với Phần II của Phụ lục
số 2.