10. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án/phương án bổ sung
và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội – số 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội;
+ Trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và hoàn
thiện hồ sơ trình UBND thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý
do.
- Bước 3: Trả kết quả.
b, Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội – số 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường và Phương án cùng một cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản) gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
theo mẫu tại Phụ lục số 1B kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015;
- 07 (bảy) quyển báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại
phụ lục 2.3 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 và 07
(bảy) quyển phương án theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 hoặc 07 (bảy) quyển
phương án bổ sung theo mẫu quy định tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng
thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp số lượng báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung.
- 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác.
- 01 (một) bản sao phương án kèm theo quyết định đã phê duyệt (đối với
trường hợp thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d,
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định tối đa là 18 (mười tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời hạn Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Thời hạn phê
duyệt: Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ đề nghị phê duyệt.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá
nhân, tổ chức
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà
Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội.
g, Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
01 (một) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9B, kèm 01 (một) quyển báo
cáo đánh giá tác động môi trường và 01 (một) quyển Phương án/phương án bổ sung
đã được phê duyệt có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt
sau trang phụ bìa.
h, Phí, lệ phí:
- Phí
thẩm định thu theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố, cụ
thể:
Nhóm dự án |
Tổng mức đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ đồng |
Tổng mức đầu
tư > 500 tỷ đồng |
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng |
6,0 |
6,5 |
6,7 |
7,5 |
8,5 |
Nhóm 3: Dự án
hạ tầng kỹ thuật |
6,7 |
7,3 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản |
7,0 |
7,5 |
7,7 |
8,6 |
9,8 |
Nhóm 5: Dự án giao thông |
7,2 |
7,8 |
8,0 |
9,0 |
10 |
Nhóm 6: Dự án
công nghiệp |
7,5 |
8,0 |
8,4 |
9,5 |
11 |
Nhóm 7: Dự án
khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
+
Trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí được xác định bằng 50% mức thu tại biểu
mức trên.
+ Mức
thu phí trên chưa bao gồm chi phí quan trắc, lấy mẫu và phân tích theo tính
chất và yêu cầu công việc thẩm định. Các chi phí này chủ đầu tư chi trả theo
thực tế phát sinh.
- Lệ phí: Không có
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1B Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du
lịch, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của thành phố Hà Nội;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố.
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ
PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... |
(Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi
là: (1), chủ dự án của (2), thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường và phương án/phương án bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản….Điều… Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm
thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ
liên hệ: …;
- Điện
thoại: …; Fax:…; E-mail: … Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01)
bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
- Bảy (07)
bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
- Bảy (07)
phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án.
Chúng tôi
xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu
trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật của Việt Nam.
Đề nghị
(3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi
nhận: |
(4) |
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác
của Dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của Dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần
thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
-
Tên tổ chức, cá nhân:
-
Địa chỉ liên lạc:
-
Điện thoại:...... Fax:.....
-
Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
-
Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn
hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu
rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II.
Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ
sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT; Giấy phép
khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt
quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai
phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy
định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác
khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi
môi trường.
Tài
liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và
thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận;
tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu
rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ
trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III.
Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô
tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
1.
Công tác khai thác khoáng sản
-
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều
kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần
khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
-
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài
nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
-
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ.
- Mở
vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự
khai thác và hệ thống khai thác.
-
Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác
đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
-
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố
trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các
giải pháp kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2.
Hiện trạng môi trường
-
Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc
điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản.
-
Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II.
CÁC
GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I.
Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
-
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng
của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu
tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ
chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi.
Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi
trường, sức khỏe cộng đồng.
-
Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban
hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô
tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo,
phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể
hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
-
Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình
cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống
thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
-
Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải
pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm - Gp)/Gc
Trong
đó:
+ Gm:
giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm
tính toán;
+ Gp:
tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc:
giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn
giá của Nhà nước);
Trên
cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các
giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải
pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II.
Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh
mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục
hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp
ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
-
Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực
hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử
dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn
bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục
hồi môi trường.
Các
chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở
khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III.
Kế hoạch thực hiện
Trình
bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình
bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất
lượng công trình.
Kế
hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra,
xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải
pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm
tra, xác nhận.
Trong
quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả
giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo
vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập
bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT |
Tên công trình |
Khối lượng/đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống thoát nước khu A |
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
1 |
San gạt khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Khu vực SCN và phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tháo dỡ khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
IV |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của
địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa
có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của
công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc
cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm
theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo
từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo,
thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định của Thông
tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn
đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa
phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT
LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ
các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên
quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán
khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây
ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm
tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và
kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa
phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải
tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT |
Tên bản vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
2 |
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc
1/2.000) |
3 |
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác |
4 |
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất
cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật. |
5 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000). |
6 |
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể
hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật |
7 |
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000) |
8 |
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm |
9 |
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
10 |
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường |
11 |
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường |
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo
đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác
và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục
hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan;
bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Chương
1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1.
Tên phương án
Nêu
đúng như tên trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định
phê duyệt trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới
và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2.
Tổ chức, cá nhân
- Nêu
đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và
chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên
và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3.
Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung.
4.
Vị trí địa lý của phương án
Mô tả
vị trí địa lý, địa điểm thực hiện phương án theo quy định như đối với phương án
cải tạo, phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự
nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu
vực phương án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa
lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
5.
Hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực
hiện phương án (cho đến thời điểm lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương
2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.
Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả
chi tiết, rõ ràng lý do và những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời
điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2.
Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường
- Mô
tả các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện
(nếu có);
- Mô
tả lại các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên,
không thay đổi trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu
chi tiết những giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các
hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương án
đã được phê duyệt.
Chương
3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.
Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối
với các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng
phần, tổ chức, cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ
các hạng mục này nhưng phải giải trình chi tiết;
- Tổ
chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác
nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự
thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới
tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự
như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông
tư này;
-
Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các
hạng mục công trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền
ký quỹ hàng năm trong phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại
Thông tư này.
2.
Kế hoạch thực hiện
Phân
chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi
trường, chương trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi
trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương
4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam
kết và Kết luận
Các
phụ lục đính kèm tương tự với Phần II của Phụ lục số 2.
PHỤ
LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh
ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự
án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự
án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự
án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời
gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường hoặc văn bản thông báo
về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo
về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc
giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo
cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ
quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy
hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến
dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế,
khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và
đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh
tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực
hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu,
ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến
bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự
án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự
án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi
trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM
và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê
đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ
cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường.
Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn
vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực
tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và
các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành
đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông
tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM,
gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình
thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử
dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2)
nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát,
nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng
phương pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo
đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ
và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện
theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối
tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao
thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh
quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế
giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư;
khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn
hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án
có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục
này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần
thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có
chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án
lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng
đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa
điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án
chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công
trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng
và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của
dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án,
kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể
bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng
hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường. Các công trình
được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình
phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông
vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di
dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết
chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước
phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các
công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình
khác (tùy thuộc vào loại hình
dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây
dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi
trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất,
vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở
lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu
tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác
động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói
lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư,
điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần
có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và
các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của
các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng
mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn
thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự
án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức
quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công
nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý
của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường,
phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã
được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện
pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu
cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các
thông tin chính dưới dạng bảng sau:
Các giai đoạn của dự án |
Các hoạt động |
Tiến độ thực hiện |
Công nghệ/cách thức thực hiện |
Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực
trạng sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ
được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nângcấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều
chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng
công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH
TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng,
quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu
tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng
sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi
tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc
trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện
dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt
độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện
tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với
loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các
tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần
môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi
trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí
tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh
hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án,
chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi
trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về
nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi
trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ
sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất
lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa
độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các
biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ
khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi
đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn
thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối
với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày
rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ
bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án
và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên
cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy
cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu
di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự
án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có);
danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển
và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ
sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu
sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối
với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi
trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn
thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo
sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo,
sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng,
du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các
hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức
sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa,
xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự
án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập
nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm
bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu
tư phát triển và hoạt động bảo
vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc
đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và
cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành
và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt
động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải
được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động.
Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không
gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp
tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác
định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai
đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với
điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất,
di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác,
mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng
mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai
đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động
khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi
công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện
dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai
đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn
phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất
thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn
khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có
khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai
đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận
hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình,
phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3
và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá
tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra
tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm
rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và
nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời
gian phát sinh chất thải;
- Cần làm
rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói
mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng
lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm
nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động
đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh
học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan
trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi
trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng
đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức
khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm
vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi
các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên
cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy
ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và
thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá,
dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi
tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng
xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin
cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin,
dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh
giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên
nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động
không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng
suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các
thành phần môi trường vật lý; mất, suy
giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động
gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC
ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn
bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự
án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra
cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra
các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng,
vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ
chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và
4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự
báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng.
Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng,
cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp
giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa
về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của
biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề
xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự
án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và
4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở
đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối
liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết
lập trên cơ sở tổng hợp kết quả
của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án |
Các hoạt động của dự án |
Các tác động môi trường |
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường |
Kinh phí thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
Trách nhiệm tổ chức thực hiện |
Trách nhiệm giám sát |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải được
đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn
bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó
bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường
khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám
sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải
sau xử lý với tần suất tối
thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng
thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo
vệ môi trường, cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài
việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với
nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ
tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp
có quy mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm
mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài
việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp
dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt
điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn
hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng
cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối
thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo
tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong
trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún,
xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập
phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự
biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu
01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện
giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả
năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo
quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông
số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công
nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám
sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến
bằng văn bản của Ủy ban nhân
dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng
đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham
vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các
tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng
đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ
dự án gửi đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án;
số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời
bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải
chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến
phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự
án trong việc đồng chủ trì họp
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ
thông tin về các
thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và
tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu
tác động trực tiếp về các nội
dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày
của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng
dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự
án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình
những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị,
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của
chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi
xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản
họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính
kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận
dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được;
đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả
thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các
sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm
thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan
giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương
trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong
Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt
buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng
đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định
chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo
vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo
vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự
án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo
vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành
chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo
vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi
trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự
án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
(không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi
trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết
chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các
loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến
dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan
đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần
môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...)
có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng
dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn
cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án
(nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải
liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.