9. Thủ tục: Cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc
Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi
tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.
- Bước 2: Cấp Giấy xác nhận
Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường; trong trường
hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có
liên quan. Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b, Cách thức
thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải
quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận
Đống Đa, Hà Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp cấp mới Giấy xác
nhận:
1. Một (01) văn bản đề nghị theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
(Bản chính);
2. Bốn (04) báo cáo các điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Bản chính);
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
4. Một (01) trong các văn bản
sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng
nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết
bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
5. Một (01) trong các văn bản
sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác
nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ,
giấy tờ tương đương (nếu có) (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
6. Hợp đồng chuyển giao, xử lý
tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có
công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh) (Bản sao có
đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
7. Báo cáo kết quả giám sát môi
trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi
trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung) (Bản sao có đóng dấu xác
nhận của tổ chức, cá nhân);
8. Bản cam kết về tái xuất hoặc
xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Bản chính).
- Trường hợp
cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn:
1. Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
2. Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Bản
chính);
3. Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ
gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước ngày cơ sở đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn (Bản sao có đóng
dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Trường hợp
cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng:
Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị cấp lại
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi Sở Tài nguyên và Môi
trường để được cấp lại Giấy xác nhận (Bản chính);
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
* Lưu ý:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất không phải nộp báo cáo quy định tại mục 7
trong trường hợp phế liệu lần đầu tiên được đề nghị nhập khẩu và công trình,
thiết bị sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu đề nghị nhập khẩu chưa đi vào
vận hành tại thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận. Trong thời hạn sáu (06) tháng
kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận, tổ chức, cá nhân phải nộp bổ sung báo cáo
kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu cho Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập
khẩu phế liệu để sử dụng có thay đổi về chủng loại, tăng khối lượng phế liệu
nhập khẩu thì thực hiện thủ tục như đối với trường hợp cấp mới.
d, Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp mới và cấp lại Giấy xác nhận do hết
hạn: 07 ngày làm việc kể ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận bị mất hoặc hư
hỏng: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
* Lưu ý: Thời gian sửa đổi,
bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp Giấy xác nhận.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập
khẩu phế liệu để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi
trường Hà Nội.
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
h, Lệ phí:
Không có
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản
đề nghị cấp
Giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu văn bản đề nghị cấp lại do Giấy xác nhận hết
hạn theo quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu văn bản đề nghị cấp lại do bị mất, hư hỏng
Giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 2c ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Mẫu báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại Phụ
lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế
liệu nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 4a ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày
19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất;
- Quyết định số
5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du
lịch, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 2a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: .................. |
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá
nhân đề nghị: ................................................................................
Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: ..................................................................
Ngày cấp:
............................................ Nơi cấp: .........................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ................................................................................................
3. Họ và tên người
đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân: ..............................
Số điện thoại:
...................................Fax .................................
Email.........................
4. Chúng tôi gửi
kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất.
5. Hình thức và
khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng
phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT |
Loại phế liệu nhập khẩu |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) |
Khối lượng phế liệu đề nghị
được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) |
|
Tên phế liệu |
Mã HS |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
b) Nhận ủy thác
nhập khẩu phế liệu.
TT |
Loại phế liệu nhập khẩu |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) |
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu |
|
Tên phế liệu |
Mã HS |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng tôi cam
kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem
xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2b
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: .................. |
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
............Ngày cấp: ........... Nơi cấp: ..........
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức, cá nhân: ..............................
Số điện thoại: ....................................Fax
................................ Email.........................
4. Giấy xác nhận đã được cấp:
Số........................ ngày ......... tháng .......... năm ........
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ
đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập
khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
TT |
Loại phế liệu nhập khẩu |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) |
|
Tên phế liệu |
Mã HS |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT |
Loại phế liệu nhập khẩu |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) |
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu |
|
Tên phế liệu |
Mã HS |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ
trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2c
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO
BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: .................. |
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức,
cá nhân: ..............................
Số điện thoại: ....................................Fax
................................ Email.........................
4. Giấy xác nhận đã được cấp:
Số............................ ngày .......... tháng ....... năm ......
Còn thời hạn đến ngày .... tháng .... năm ..........
5. Chúng tôi gửi kèm theo
Công văn này Hồ sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị
mất (hoặc bị hư hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những
lý do bị mất (bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và
cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm
tra và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm
quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 3a
MẪU BÌA VÀ
TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU) BÁO CÁO
CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LlỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
Tháng... năm... |
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
PHỤ LỤC 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề
nghị: ................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ................................................................
Ngày cấp: ...................................
Nơi cấp: ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất sử dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất).
4. Tên người liên hệ:
....................................................................................................
Chức vụ: ..........................
Điện thoại: ....................... Fax: .................. Email: ..........
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số
......................... ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp
.....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và
các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình
thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình
sản xuất của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế
liệu; công suất; nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu
không phải là phế liệu và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh
mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã
HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết
quả phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị
nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước
ngoài với mục đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các
thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh
loại phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế
liệu.
- Kết quả phân tích thành
phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy
hại có khả năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập
khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi
sử dụng loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều
56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu
nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở
hữu kho.
- Tổng diện tích khu vực kho
tập kết phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa;
hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh
trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn,
mái che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa
cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu
vực kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu
tố ảnh hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu
nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở
hữu bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi
tập kết phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện
pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại
nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế
liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi
phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa
cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu
vực bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể
có.
- Phương pháp cách ly các yếu
tố ảnh hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu
giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước
khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất
thải phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải
phát sinh.
- Phương tiện, thiết bị được
sử dụng để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại).
- Phương tiện được sử dụng để
vận chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất
thải phát sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý
chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ
những nội dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử
dụng để xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật,
yêu cầu đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải,
nước thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát
chất lượng môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê
đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
1. Phương án công nghệ áp dụng
để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với
loại phế liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu
được sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu
hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử
lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng
lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị
xử lý.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC 4a
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ
LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực
tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: .................. |
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
.........................(2)............................
I. Thông tin
chung:
1. Tổ chức, cá nhân
(1): ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ................................................................................................
Điện thoại: ...................................,
Fax:.................................., Email: .......................
3. Tên và địa chỉ
của cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất số: ........ ngày .....tháng ...... năm...... Cơ quan cấp..... (nếu có).
II. Thông tin về
phế liệu dự kiến nhập khẩu:
TT |
Loại phế liệu nhập khẩu |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) |
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập
khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) |
|
Tên phế liệu |
Mã HS |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung
cam kết:
1. Chúng tôi cam
kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp
chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam
kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều
khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các
quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi
trường mà hai bên đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam
kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp
luật.
4. Chúng tôi cam
kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất
của mình.
5. Nếu để xảy ra vi
phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất
toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc
phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không
thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu
với các nội dung cụ thể như sau:
- Thực hiện đúng
các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối
với phế liệu nhập khẩu.
- Lập phương án chi
tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý
về môi trường xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi
phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ
môi trường không tái xuất được.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm
quyền cấp Giấy xác nhận.