7. Thủ tục: Xác nhận, xác nhận lại đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường (cấp tỉnh, thành phố)
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính;
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xác
nhận. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b, Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị xác
nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các dự án thuộc đối tượng quy
định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường) bao gồm:
- Ba (03) bản kế
hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu
tương ứng quy định tại Phụ lục 5.4 và
5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
* Thành phần hồ sơ đề nghị xác
nhận lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các đối tượng quy định tại
Khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường 2014) cũng bao gồm các mục như trên.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xác nhận, xác nhận lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường
hợp không xác nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g, Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Một (01) giấy xác nhận đăng ký Kế
hoạch bảo vệ môi trường kèm theo 01 quyển kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc
một (01) văn bản thông báo chưa đủ điều kiện để xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường.
h, Phí, lệ phí:
Không có
i, Mẫu bản Kế hoạch:
Theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016
của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao thông vận tải, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa
và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội.
Phụ lục 5.4
Mẫu
trang bìa của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của
Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của (2)
Tháng… năm 20… |
Ghi
chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện
tại trang phụ bìa.
Phụ lục 5.5
Cấu
trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng
ký của Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)................................................................................................
Chúng
tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau
đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên
gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …, điện thoại…., Fax….,
Email….
1.4. Người đại diện theo pháp luật: …
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại,
số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa
lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện
dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ,
đường giao thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị;
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch
sử,… ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng
xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn
tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược
về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất;
liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về
nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng
hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin
liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử
dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1.
Khí thải: …
2.1.2.
Nước thải: …
2.1.3.
Chất thải rắn: …
2.1.4.
Chất thải nguy hại: …
2.1.5.
Chất thải khác: ... (nếu có)
Đối với mỗi loại
chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh
trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải
còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so
sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp
dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất
thải
Nêu tóm tắt các tác
động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự
biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải
được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai
đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công
xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu
tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất
thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết
minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu
rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
- Phải chứng
minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến
mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và
có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch
giám sát môi trường
- Giám sát lưu
lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước
thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án
giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử
lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô
nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc
khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám
sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo
quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới
dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và
kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III
Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ
thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng
công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam
kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu
trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê
cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu
trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án ở trang cuối cùng.