6. Thủ tục: Lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Cấp Sở TNMT)
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính;
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đăng
ký. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b, Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Một
(01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
b) Ba
(03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản có bìa, trang phụ bìa, nội dung và
cấu trúc theo mẫu tại Phụ lục 14a Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản;
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở TNMT xác nhận bằng văn bản gửi
cho chủ cơ sở .
e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội.
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Một (01) Giấy xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản và một (01) quyển Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được thông qua có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại
mặt sau trang phụ bìa.
h, Phí, lệ phí:
Không
có
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản
đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án
bảo vệ môi trường đơn giản;
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016
của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao thông vận tải, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa
và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
Số:
...../….. V/v
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, pax…, Email;….xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn
giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng
mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm
xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận: - Như trên; - …(6)… - Lưu … |
…(5)… (Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên
gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa
chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi
nhận khác (nếu có).
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có) (TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN của …(1)…
Địa danh), Tháng… năm… |
Ghi
chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập
theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành
lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng
nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản
ở phần phụ lục của đề án).
-
Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
-
Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1
Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã
ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu
đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ,
phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3.
Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn
vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước
khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm
theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng
bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích
sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước
thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các
đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây
dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng,
thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các
kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng
làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục
liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý,
nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở,
xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ
môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất,
thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến
đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm
theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải
và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và
đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 15
Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình
trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử
dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối
lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính
theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình
thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo
vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã
bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó
khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải
sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG II. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ,
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn
phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1 đến
mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng
cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng
lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác
động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi
trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường
khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn,
cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo
kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1.
Hệ thống thu gom và xử lý nước thảivà nước mưa
2.3.2.
Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại
2.3.3.
Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4.
Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5.
Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6.
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang
và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm
theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng
sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận
hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị
nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến
môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công
trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp
dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải quyết
tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết.
Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn
khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan
có hướng giải quyết, quyết định.
-
Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp giải
quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được
yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2.
Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải
giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có
trong khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không
yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử
lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung.
- Các điểm giám
sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo
quy chuẩn hiện hành.
Yêu
cầu:
- Đối với đối tượng mở
rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân
tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
-
Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III
Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
-
Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn
tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ
chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp
cụ thể cho từng công trình.
-
Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng
cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện
hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả
được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả
thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề
về MT và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp,
các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt
quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng
nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng
chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc
phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình
hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các
văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các
văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các
phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các
văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ
lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng
văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ
thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành ba
(03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang
cuối cùng.