5. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo
quy định; Thời gian bổ sung hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt.
- Bước 3: Trả kết quả
b, Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Một
(01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
2. Bảy (07) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án
bảo vệ môi trường đơn giản;
3. Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Thời
hạn thẩm định, phê duyệt không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định. Trường hợp hồ sơ không đúng quy định,
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực thẩm định
có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để hoàn thiện.
* Thời hạn thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định trong quá trình thẩm
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Một (01) Quyết định của Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết và một
(01) quyển Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được thông qua có xác nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ bìa.
h, Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thu theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số
quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND Thành phố, cụ thể:
Nhóm dự án |
Tổng mức đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ đồng |
Tổng mức đầu
tư > 500 tỷ đồng |
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng |
6,0 |
6,5 |
6,7 |
7,5 |
8,5 |
Nhóm 3: Dự án
hạ tầng kỹ thuật |
6,7 |
7,3 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản |
7,0 |
7,5 |
7,7 |
8,6 |
9,8 |
Nhóm 5: Dự án giao thông |
7,2 |
7,8 |
8,0 |
9,0 |
10 |
Nhóm 6: Dự án
công nghiệp |
7,5 |
8,0 |
8,4 |
9,5 |
11 |
Nhóm 7: Dự án
khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
+
Trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí được xác định bằng 50% mức thu tại biểu
mức trên.
+ Mức
thu phí trên chưa bao gồm chi phí quan trắc, lấy mẫu và phân tích theo tính
chất và yêu cầu công việc thẩm định. Các chi phí này chủ đầu tư chi trả theo
thực tế phát sinh.
- Lệ phí: Không
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015 Quy định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Quyết định số
7410/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; thành lập Đoàn kiểm tra các công
trình bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; thành lập Đoàn kiểm tra thực tế công tác
bảo vệ môi trường tại cơ sở và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định số
5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du
lịch, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của thành phố Hà Nội.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
Số: ...../….. V/v thẩm định và phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, số điện thoại …. , fax ….., email ….
xin gửi đến …(3)… bẩy (07) bản đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng
mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem
xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận: - Như trên; - …(6)… - Lưu … |
…(5)… (ghi chức danh, họ
tên, ký và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên
cơ quan thẩm quyền thẩm định
(4) Địa
chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi
nhận khác (nếu có)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có) (TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT của …(1)…
(Địa danh), Tháng… năm… |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá trình hình
thành cơ sở: Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã thành lập
cơ sở này, số và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay không có đăng
ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó; có hay không
được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng
nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình thành
có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế -
xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm
của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung khác)
thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của
Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp
lý
Liệt kê đầy đủ các văn
bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn
bản):
- Văn bản là căn cứ lập
đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có
liên quan.
- Văn bản của ban quản
lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào
khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung).
2.2. Các thông
tin, tài liệu liên quan
Liệt kê các tài liệu (tên,
tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin,
số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ
chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư
vấn thì nêu rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng
đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người
trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ
sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào
tạo của từng người.
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã
ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và
chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên
lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn
vị hành chính từ cấp xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh
hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện
vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh có khả năng
bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia,
khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên
khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các
khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản
văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả nước thải của cơ sở và mục đích sử dụng nước của
nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các
đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Nguồn vốn
đầu tư của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai đoạn;
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng
mục xây dựng của cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến
cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa,
các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn
phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng
mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý,
nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở,
xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ
môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả các hạng mục xây dựng kèm theo sơ
đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng mục, trong đó liệt kê các hạng mục
đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ
xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu tư, khối
lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công
suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu
có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng
cửa hoạt động của cơ sở (nếu có).
1.7. Công nghệ
sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối
để minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc
vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc,
thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành với
chỉ dẫn cụ thể về: tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào
sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ
dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng
tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng nước, lượng điện và các vật liệu khác cần sử dụng
tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình
thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo vệ
môi trường chi tiết.
- Lý do không thực hiện
đúng các thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Hình thức, mức độ đã
bị xử phạt vi phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó
khăn (nếu có).
CHƯƠNG II. MÔ TẢ CÁC
NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1 đến
mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng cho
cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng
thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ nguồn
trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ sở có
từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác
động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh
học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá nguy
cơ xảy ra sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan
đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thườngtái định cư và các hoạt
động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng);
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ
theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo
kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Hiện trạng
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước
mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và
xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang
và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm
theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng
sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận
hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị
nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến
môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công
trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường)
3.1.
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện, thiết
bị thu gom,lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
3.3. Công trình, thiết
bị xử lý khí thải
3.4. Các biện pháp chống
ồn, rung
3.5. Các công trình,
biện pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đối với từng công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện (nêu rõ tiến tiến độ thực hiện của từng hạng mục khi
bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
- Thông số đo đạc, phân tích khi vận hànhcông trình (phải đảm bảo đủ các
thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị quan trắc môi trường cho từng nguồn thải (nếu có).
CHƯƠNG
IV. CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình
quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,
2, 3 dưới dạng bảng như sau:
Các hoạt động của cơ sở |
Các tác động môi trường |
Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường |
Kinh phí thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường |
Thời gian thực hiện và hoàn
thành |
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện |
Trách nhiệm giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát
môi trường bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi
trường khác, cụ thể như sau:
-
Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu lượng
thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải với tần suất
theo quy định; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ
đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát
sinh.
-
Giám sát các vấn đề môi trường khác (nếu có) như: đa dạng
sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối
với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số
có trong chất thải mà cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc
lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các
đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết
quả giám sát chất thải phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành;
-
Việc quan
trắc liên tục, tự động nước
thải và khí thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG V. THAM VẤN Ý
KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của
chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày văn bản của chủ cơ sở gửi các Uỷ ban nhân dân cấp
xãnơi
thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của
Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Ghi rõ số hiệu và ngày của văn bản trả lời của
từng Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Uỷ ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu
ý đến những ý kiến không tán thành, những đề xuất, những kiến nghị của Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã không có văn bản trả lời thì phải nêu
rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã (giấy
biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc
bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ chức cuộc họp với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để
trình bày, đối thoại về nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ
các ý kiến, kiến nghị của cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản
hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách quan của các ý kiến của Uỷ ban nhân
dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành,
các đề xuất, các kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp
thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ là bằng chứng
của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Uỷ ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên
quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn
rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải vàtính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả
được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả
thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề
về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2.
Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ
quan liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3.
Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng
nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng
chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc
phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình
triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các
văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các
văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các
văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các
phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các
văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ
lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng
văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ
thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.