2. Thủ tục: Thẩm định, thẩm định lại và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình
UBND thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
-
Bước 3: Trả kết quả
b, Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa,
Hà Nội.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các đối tượng quy
định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường) bao gồm :
+ Một (01) văn bản đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1;
+ Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07)
người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định
tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+
Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu
tương đương (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao do đơn vị tự
đóng dấu xác nhận).
- Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của
Chính phủ) cũng bao gồm các mục như trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định tối đa là 13 (mười ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời
gian chủ dự án hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của
cơ quan thẩm định.
Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường tối đa là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
phê duyệt.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND Thành phố Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 điều 11 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về “Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường” nộp hồ sơ tại BQL các Khu công nghiệp và chế xuất, BQL KCN&CX
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND Thành phố phê duyệt theo thời hạn và quy trình giải quyết TTHC như trên (trong trường hợp BQL
KCN&CX được UBND Thành phố ủy quyền).
g, Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Một (01) Quyết định của UBND
Thành phố Hà Nội phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và một (01)
quyển báo cáo đánh giá tác động môi trường có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ bìa.
h, Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thu theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành một số
quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND Thành phố, cụ thể:
Nhóm dự án |
Tổng mức đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ đồng |
Tổng mức đầu
tư > 500 tỷ đồng |
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng |
6,0 |
6,5 |
6,7 |
7,5 |
8,5 |
Nhóm 3: Dự án
hạ tầng kỹ thuật |
6,7 |
7,3 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản |
7,0 |
7,5 |
7,7 |
8,6 |
9,8 |
Nhóm 5: Dự án giao thông |
7,2 |
7,8 |
8,0 |
9,0 |
10 |
Nhóm 6: Dự án
công nghiệp |
7,5 |
8,0 |
8,4 |
9,5 |
11 |
Nhóm 7: Dự án
khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
+
Trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí được xác định bằng 50% mức thu tại biểu
mức trên.
+ Mức
thu phí trên chưa bao gồm chi phí quan trắc, lấy mẫu và phân tích theo tính
chất và yêu cầu công việc thẩm định. Các chi phí này chủ đầu tư chi trả theo
thực tế phát sinh.
- Lệ
phí: Không
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 7410/QĐ-UBND ngày 31/12/2015
của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động
môi trường; thành lập Đoàn kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường và xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án; thành lập Đoàn kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở và phê
duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định số
5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du
lịch, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của thành phố Hà Nội.
- Nghị quyết số
20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc
ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố;
Phụ lục 2.1
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số:
...
V/v
thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…; Fax:…; E-mail: …
- Tổng mức đầu tư của dự án:……………………………. (theo Quyết định số……. của……)
- Dự án thuộc nhóm: (4)
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương
đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng
Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các
văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận: |
(5) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp,
cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Cơ quan tổ
chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(4) Các nhóm dự
án:
Nhóm 1: Dự án xử
lý chất thải và cải thiện môi trường;
Nhóm 2: Dự án
công trình dân dụng;
Nhóm 3: Dự án hạ
tầng kỹ thuật;
Nhóm 4: Dự án
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
Nhóm 5: Dự án
giao thông;
Nhóm 6: Dự án
công nghiệp;
Nhóm 7: Dự án
khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
(5) Thủ trưởng, người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
Phụ lục 2.2
Mẫu trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác
động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ
quản/phê duyệt dự án (nếu có) (1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án (2)
Tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan Chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác
của Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
Phụ lục 2.3
Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi
trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của
dự án
1.1. Trình bày tóm tắt
về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong
đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự
án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu
ý:
-
Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành
kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn
giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự
án phải lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời
gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án
trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự
án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát
triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án
nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của
các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo
cáo ĐTM:
-
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế
xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
-
Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu
chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2.
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1.
Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu
ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ
quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy
đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm
quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự
tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3.
Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ
chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có
thuê hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị
tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách
về môi trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ
và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký)
của những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu
ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu
có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong
quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có:
số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý
và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4.
Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương
pháp đã được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và
phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều
tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
Lưu
ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương pháp.
Chương I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác
tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác
tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức
danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa
lý của dự án
Mô
tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…)
của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với:
-
Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ
thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới…);
-
Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị;
các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo;
các di tích lịch sử..);
-
Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng
bị tác động bởi dự án.
Lưu
ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị
trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành
chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
-
Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa chọn.
Lưu
ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên
diện tích đất của dự án;
-
Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định
pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
1.4.
Nội dung chủ yếu
của dự án (phương án chọn)
1.4.1.
Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2.
Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của
dự án
Liệt kê đầy đủ,
mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng
mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường
trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố
trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng
hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường. Các công trình
được phân thành 2 loại sau:
-
Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
-
Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước
thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi
xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên
thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi
chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại
hình dự án).
1.4.3. Biện pháp
tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự
án.
Mô tả chi tiết,
cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ
cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ
sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả
năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm
theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh
họa, chỉ rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và
các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng
nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm
phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất,
kinh doanh.
1.4.5. Danh mục
máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại
máy móc, thiết bị chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên,
nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ
thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các
sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa
học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ
thực hiện dự án
Mô tả chi tiết
về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ
khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể
hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu
tư
Nêu rõ tổng mức
đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động
bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức
quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức
quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công
nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý
của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối
với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ,
chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được
trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp,
khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu
cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy
móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng
sau:
Các giai đoạn của dự án |
Các hoạt động |
Tiến độ |
Công nghệ/cách thức thực hiện |
Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đối với các dự
án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị,
hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở
rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những
đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có
làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án
liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí
hậu, khí tượng đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án,
địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động
của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v… đặc biệt, chú ý
làm rõ các hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy
văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm
thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực
nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi
trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của
các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi
trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến
các vùng bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước
thải của dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận
xét về chất lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi
trường, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về
sức chịu tải của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu
về môi trường trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy
mẫu phân tích chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy
mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải
được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí
các điểm trên nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân
tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và
phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ
điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp
của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực
dự án.
Lưu
ý: Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ
hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ
phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng
của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự
án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa,
khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới
trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái
nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và hiện trạng các
loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quí, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có
thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước
ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài
nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu
cầu đối với mục 2.1:
-
Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát
thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn
vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
-
Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nêu rõ các hoạt động
kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch,
thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh
hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
-
Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ
nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử,
khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự
án.
-
Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế
- xã hội khu vực dự án.
Yêu
cầu đối với mục 2.2:
-
Số liệu về kinh
tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về
nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
-
Đối với các dự
án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2
chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên
tắc chung: Việc đánh giá, dự báo
tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư
được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn
khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có
khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể
hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động
đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời
gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các
phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô
hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai
đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo
tác động trong giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí
dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự
án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt
đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát quang
thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai
đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục
vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình
của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án
không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai
đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng,
rắn);
- Đánh giá, dự
báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác
(tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo,
phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến
môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá,
dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải
tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt
động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu
cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác
động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác
động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến
chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các
thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan
đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ
sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng,
thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các
tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng
nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự
nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động
đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe
cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi
cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất phải đánh giá, dự báo tác động
tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro,
sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do
các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự
cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc
dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án
(chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi
ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của
các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về
mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi
trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề
còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như
thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ
liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của
phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có
hạn; các nguyên nhân khác).
Lưu
ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng
ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ,
bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vậy, suy thoái
các thành phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v…) phải
làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối
tượng chịu tác động.
Chương IV
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh
giá, dự báo các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự
cố của dự án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó
trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn
bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3.
Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
-
Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
-
Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu
cầu:
-
Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần
phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+
Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp
khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải
quyết;
+ Phải nêu rõ
sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm
đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về
tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện
pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải
kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải
quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả
của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các
nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện
pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương V
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1.
Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi
trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3, 4 dưới
dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án |
Các hoạt động của dự án |
Các tác động môi trường |
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường |
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
Trách nhiệm tổ chức thực hiện |
Trách nhiệm giám sát |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8
|
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương
trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án,
được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải
và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau:
-
Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu lượng thải và các thông số
đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01
lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các điểm giám
sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
-
Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh)
tại vị trí lưu giữ tạm thời.
-
Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có liên quan
của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
+
Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát
tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý
nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau
xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày
đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+
Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát
tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi
măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự
nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản
xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà
máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi
công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
-
Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự
án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các
điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ
kèm theo sơ đồ minh họa.
-
Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường hợp dự án có thể gây tác động
đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được
ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của
các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám
sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng
phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi
trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ
điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải
được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương VI
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1.
Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1.
Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được
thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy
ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản
của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi
văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá
trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông
tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2.
Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1.
Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của
báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2.
Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến
góp ý với trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc
họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3.
Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp
thu và giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến
góp ý, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham
vấn; cam kết của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu
ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời
của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục
của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các
vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn
chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác
định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng
chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không
thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu
rõ lý do.
2.
Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp,
các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự
án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự
án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi
trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng
như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung
về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính
thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong
trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các
nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong
quá trình đánh giá tác động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát
hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt
chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong
Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không
bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án
nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường
(không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật…) có chữ ký kèm
theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và
các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên
kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.