1. Thủ tục: Thẩm
định Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
a, Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Sở Tài
nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính;
+ Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu
cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, trình UBND thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b,
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi
trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c, Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Chín (09) bản báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược và chín (09) bản dự
thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng
thẩm định nhiều hơn chín (09) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Hình thức
trang bìa, phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1.2 và 1.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược không bao gồm
thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
theo kết luận của Hội đồng thẩm định tại phiên họp chính thức.
Thời hạn cơ quan thẩm định ĐMC báo cáo cấp có
thẩm quyền phê duyệt các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định
báo cáo ĐMC là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược đã hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến hội
đồng thẩm định.
e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g, Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Một (01) Báo cáo kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
h, Phí, lệ phí:
Không có
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số
7410/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; thành lập Đoàn kiểm tra các công
trình bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; thành lập Đoàn kiểm tra thực tế công tác
bảo vệ môi trường tại cơ sở và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định số
5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, Du
lịch, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của thành phố Hà Nội.
Phụ lục
1.1
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số:
... V/v đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của (2) |
(Địa
danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là (1), là cơ quan được giao nhiệm
vụ xây dựng (2) thuộc mục … Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
(2) thuộc thẩm quyền phê duyệt của (4).
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược;
- Chín (09) bản dự thảo (2).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị
(3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của (2).
Nơi nhận: - Như trên; - - Lưu … |
(5) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1)
Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (3)
Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; (4) Cơ
quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch; (5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
Phụ lục
1.2
Mẫu trang bìa, phụ bìa của báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC của (2)
Địa danh(**), tháng … năm … |
Ghi chú:
(1):
Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch; (2): Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(*): Chỉ thể
hiện tại trang phụ bìa.
(**)
Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt
trụ sở chính của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch.
Phụ lục 1.3
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỞ
ĐẦU
1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh (sau đây gọi là CQK).
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng CQK.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để
thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp
luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã
số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng điều
chỉnh của văn bản.
- Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC
của CQK.
2.2. Căn cứ kỹ
thuật
Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu kỹ
thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK.
2.3. Phương pháp
thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC và các phương pháp
có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC
- Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở
của việc lựa chọn các phương pháp.
- Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước
nào của quá trình thực hiện ĐMC.
2.4. Tài liệu,
dữ liệu cho thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập bổ
sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn về ĐMC (từ các hoạt
động điều tra, khảo sát, phân tích,…).
3. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK với quá trình
thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết với các
bước lập CQK (có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ khối hoặc bảng).
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ
chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC của
CQK.
- Danh sách (họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được đào
tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá
trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ
chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập CQK nhằm
lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập
CQK.
Chương
I
TÓM TẮT NỘI DUNG
CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1.1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
1.2. Cơ quan
được giao nhiệm vụ xây dựng CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm vụ
xây dựng CQK: tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
1.3. Mối quan hệ của CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan
- Liệt kê các CQK khác đã được phê
duyệt có liên quan đến CQK được đề xuất.
- Phân tích khái quát mối quan hệ qua lại giữa CQK được
đề xuất với các CQK khác có liên quan.
1.4. Mô tả tóm
tắt nội dung của CQK
- Phạm vi không gian và thời kỳ của CQK.
- Các quan điểm và mục tiêu của CQK; các quan điểm và mục
tiêu chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các phương án của CQK và phương án được chọn.
- Các nội dung chính của CQK.
- Các định hướng và giải pháp chính về bảo vệ môi trường
của CQK.
- Các định hướng về bảo tồn đa dạng sinh học (nếu có).
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, ưu tiên.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
Chương
II
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá
môi trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi
không gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC (phạm vi không
gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động (tiêu cực,
tích cực) bởi việc thực hiện CQK).
2.1.2. Phạm vi
thời gian
Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh
giá tác động của CQK trong quá trình ĐMC.
2.2. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã
hội (KT-XH)
2.2.1. Điều kiện
địa lý, địa chất
- Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có
khả năng ảnh hưởng bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực,
trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp
quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có
khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQK.
2.2.2. Điều kiện
khí tượng, thủy văn/hải văn
- Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ
nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác.
- Mô tả tổng quát về điều kiện thủy văn gồm đặc điểm hệ
thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống sông, suối có khả
năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQK.
- Mô tả tổng quát về điều kiện hải
văn (đối với vùng CQK liên quan đến biển).
- Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan (lốc, bão, lũ
lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực CQK.
- Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu vực
CQK.
2.2.3. Hiện
trạng các thành phần môi trường tự nhiên
- Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường
gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí thuộc vùng có khả
năng chịu tác động bởi CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng
sinh học (phong phú về gen, loài) trên cạn và dưới nước thuộc vùng CQK có khả
năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK bao gồm: đặc điểm thảm thực vật
(rừng), các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật
hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai.
- Các dịch vụ hệ sinh thái đang được
khai thác và tiềm năng thuộc vùng CQK.
2.2.4. Điều kiện
về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành
kinh tế chính thuộc khu vực CQK (công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao
thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng chịu tác động bởi
CQK.
2.2.5. Điều kiện
về xã hội
- Các công trình văn hóa, lịch sử,
tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác
động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu khu vực có
các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu
tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu
vực chịu tác động bởi CQK chỉ tập trung vào các thành phần môi trường, KT-XH có
tiềm năng chịu tác động bởi việc thực hiện CQK, có xét đến biến đổi khí hậu.
- Số liệu phải
có chuỗi thời gian ít nhất là năm (05) năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
- Thông tin, số
liệu về chất lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu,
dữ liệu sẵn có (tham khảo) và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích
được thực hiện trong quá trình ĐMC.
Chương
III
ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
được lựa chọn
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường,
thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn bản chính thống
liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp luật của nhà
nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chiến
lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và
các văn bản khác có liên quan.
3.2. Đánh giá sự phù hợp của CQK với
quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa
quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
liên quan trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
- Dự báo tác động (tiêu cực, tích cực) của các quan điểm,
mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường liên quan trong
các văn bản nêu tại mục 3.1.
3.3. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề
xuất
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên các mục
tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng phương án phát triển
đề xuất.
-
Khuyến nghị phương án lựa chọn.
Lưu ý: Nội dung này chỉ thực hiện khi CQK có từ hai
(02) phương án phát triển trở lên.
3.4. Những vấn đề môi trường chính
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
cần xem xét trong ĐMC.
Lưu ý:
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK.
- Các vấn đề môi
trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở
các phần tiếp theo của báo cáo ĐMC.
3.5. Dự báo xu
hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK
(phương án 0)
- Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác động
đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK như các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch, dự án đã được
phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường, biến
đổi khí hậu, v.v..
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, xu
hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
3.6. Dự báo xu
hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.6.1. Đánh giá, dự báo tác động của CQK đến môi
trường
- Xác định các tác động của CQK đến môi trường khu vực.
- Đánh giá tác động của CQK đến môi trường: xác định rõ
đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức độ
nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động.
Lưu ý: Cần đánh
giá cả tác động tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động
tích lũy.
3.6.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường
chính
- Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính
đã được xác định theo không gian và thời gian.
3.6.3. Dự báo xu hướng tác động của
biến đổi khí hậu trong việc thực hiện CQK
- Dự báo tác động của các kịch bản
biến đổi khí hậu đối với CQK.
- Dự báo tác động của CQK đối với xu
hướng biến đổi khí hậu.
Lưu ý: Cần dự
báo tiềm năng phát thải khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO2 từ
các hoạt động của CQK.
3.7. Nhận xét về
mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn chưa chắc chắn,
thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ
nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, v.v..
- Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề chưa
chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số liệu, dữ liệu (thiếu thông tin, dữ liệu cần
thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy…); từ phương pháp đánh giá
(tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp…); trình độ chuyên môn của các chuyên
gia và các nguyên nhân khác.
Chương
IV
THAM VẤN TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Thực hiện tham vấn
- Trình bày rõ mục tiêu của tham vấn.
- Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng được lựa chọn
tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.
- Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn, trong đó
nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình thực hiện
ĐMC.
Lưu ý: Việc tham
vấn được thực hiện nhiều lần trong quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn
của mỗi lần tham vấn.
4.2. Kết quả tham vấn
- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ các ý
kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và các kiến nghị đối
với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý kiến, kiến nghị khác (nếu
có).
- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được
tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý do.
Chương
V
GIẢI PHÁP DUY
TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA,
GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH
5.1. Các nội
dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi trường
chiến lược
5.1.1. Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của ĐMC
Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới góc độ môi trường
từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của CQK.
5.1.2. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh
Trình bày các nội dung CQK đã được điều chỉnh của
cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị từ
quá trình ĐMC bao gồm:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu
của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về các dự án thành phần.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, các giải pháp
công nghệ, và các nội dung khác.
- Các điều chỉnh liên quan
đến giải pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK.
5.2. Các giải pháp duy trì xu
hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi
trường chính trong quá trình thực hiện CQK
5.2.1. Các giải pháp về tổ chức, quản lý
- Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản lý nhằm duy trì xu
hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức
thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải
pháp.
5.2.2. Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật
- Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ, kỹ thuật nhằm phát
huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực của các
vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức
thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải
pháp.
5.2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối với các dự
án đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần
chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá
trình triển khai thực hiện dự án.
5.3.
Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khí hậu
5.3.1. Các giải pháp giảm nhẹ
Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ các
tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
5.3.2. Các giải pháp thích ứng
Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương lai.
5.4. Các giải
pháp khác (nếu có)
Chương
VI
CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Quản lý môi
trường
Trình bày các
nội dung về quản lý môi trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch,
kế hoạch.
6.2. Giám sát
môi trường
Chương trình giám sát
môi trường gồm các nội dung:
- Mục tiêu giám sát: nêu
rõ những mục tiêu cần đạt được của hoạt động giám sát.
- Trách nhiệm thực hiện
giám sát: nêu rõ tổ chức, cơ quan chịu trách nhiệm chính và
cách thức phối hợp giữa các cơ quan liên quan, phối hợp với chính quyền địa
phương và các tổ chức khác hoặc với cộng đồng trong quá trình thực hiện giám
sát.
- Nội dung giám sát: nêu
rõ các đối tượng giám sát, thời gian, tần suất giám sát, các
thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm giám sát (nếu có).
- Nguồn lực cho giám
sát: nêu rõ nguồn lực cho thực hiện giám sát bao gồm nhân lực,
kinh phí và các điều kiện vật chất khác cần thiết cho hoạt động giám sát (nếu
có).
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của
CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/chưa phù hợp hoặc
mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của CQK lên
các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu.
- Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc
phục và nguyên nhân.
2.
Về hiệu quả của ĐMC
Nêu tóm tắt về:
- Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trong
quá trình ĐMC.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa yêu
cầu phát triển và bảo vệ môi trường.
3. Những vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lý
Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục nghiên
cứu trong quá trình thực hiện CQK.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Liệt
kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ: tên
tác giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu
tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.