9. Thủ tục: Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ đề
nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy
định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung
văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
- Bước 3. Kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo;
kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong
trường hợp xét thấy cần thiết.
+ Kết thúc công việc kiểm tra hồ
sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các
lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo
cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ.
+ Kể từ
ngày kết thúc công việc gửi tài liệu đến các chuyên gia để lấy ý kiến, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của
các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Trường hợp báo cáo không đạt
yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân
đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý
kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia.
Thời gian tổ chức, cá nhân đang
hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo.
- Bước 4. Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản
+ Khi nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân thành
phố Hà Nội hoặc Chủ tịch Hội đồng
tư vấn kỹ thuật (nếu có) tổ chức phiên họp.
+ Kết thúc phiên họp của Ủy ban
nhân dân thành
phố Hà Nội hoặc Hội đồng tư vấn
kỹ thuật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
theo ý kiến Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện
báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân thành
phố Hà Nội phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
+ Khi nhận được hồ sơ trình phê
duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt trữ lượng khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi nhận được hồ sơ của cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện
các nghĩa vụ khác có liên quan.
b. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Trả kết quả thực hiện trực
tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả
thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên
thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc báo cáo khả
thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất
lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân; báo cáo
kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Đề án thăm dò khoáng sản đã
được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản
trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép
khai thác.
- Dữ liệu của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò (Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các
phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ
tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản hoặc báo cáo khả thi của dự án
đầu tư khai thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công
trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân; báo cáo kết quả giám
sát thi công đề án thăm dò khoáng sản) ghi trên đĩa CD (01
bộ).
d. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ. Thời gian
giải quyết:
- Tại Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội: Tối
đa 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian xin ý
kiến các chuyên gia).
- Tại UBND Thành phố: Tối đa 02 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan có các chuyên gia về địa chất
khoáng sản
h. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên
khoáng sản.
i. Phí, lệ phí:
Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
Số TT |
Tổng chi phí thăm dò
khoáng sản thực tế |
Mức phí |
1 |
Đến 01 tỷ đồng |
10 triệu đồng |
2 |
Trên 01 đến 10 tỷ đồng |
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí
trên 1 tỷ đồng) |
3 |
Trên 10 đến 20 tỷ đồng |
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí
trên 10 tỷ đồng) |
4 |
Trên 20 tỷ đồng |
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí
trên 20 tỷ đồng) |
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 19: Đơn đề nghị phê
duyệt trữ lượng khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 30: Quyết định phê
duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016).
- Mẫu số 39:
Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 40:
Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng (Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016).
l. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ
pháp lý:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 19. Đơn đề nghị phê
duyệt trữ lượng khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Địa
danh, ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội
(Tên tổ chức, cá
nhân).................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đã hoàn thành
công tác thi công các công trình thăm dò khoáng sản…. …….theo Giấy phép thăm dò
khoáng sản số ....... ngày.... tháng..... năm...... của ..../hoặc theo đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng
khoáng sản trong phạm vi khu vực được phép khai thác theo Giấy phép khai thác
khoáng sản số...... ngày.... tháng.... năm.... của..... Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội);
(Tên tổ chức, cá
nhân)...... đã thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá
nhân)......xin chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội về tính trung thực, chính xác của các tài
liệu nguyên thuỷ trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)...... kính đề nghị Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội thẩm định thông qua báo cáo và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản……đã tính trong báo cáo./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 30. Quyết định phê duyệt/công nhận
trữ lượng, tài nguyên khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: ……/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc
Địa
danh, ngày..…...tháng ….. năm … |
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên khoáng sản .. trong “Báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản.. tại khu vực xã.., huyện…, thành phố Hà Nội”
(Trữ
lượng tính đến tháng ….. năm ……)
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn
cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-TTg ngày … tháng … năm …… của
Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc
gia/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương….. ngày…. tháng…… năm ..….;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ
cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự,
thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số …. ngày…… tháng… năm …… của Ủy ban
nhân dân thành phố
Hà Nội ban hành quy chế của Hội đồng tư vấn thăm dò khoáng sản.
Căn cứ Quyết định số …/BTNMT ngày … tháng … năm …… của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn/
Căn cứ Thông tư số … ngày ….. tháng… năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản……;
Căn cứ Giấy phép thăm dò khoáng sản
số …./GP-UBND ngày … tháng …. năm … của UBND thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của ………… tại Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản ngày…… tháng …. năm ……;
Căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn thành phố Hà Nội tại phiên họp ngày…. tháng….. năm …… và phiếu đánh giá của các Ủy viên Hội
đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố
Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua báo cáo
và phê duyệt/công nhận trữ lượng và tài nguyên khoáng sản …. trong “Báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản …. tại khu vực xã….., huyện…., thành phố Hà Nội”, với các nội dung
chính sau:
1. Diện tích khu vực thăm dò, phê
duyệt trữ lượng là …..ha (Bằng chữ…..),
có toạ độ xác định tại Phụ lục số 01
và Bình đồ phân khối trữ lượng kèm theo Quyết định này.
2. Phê duyệt/công nhận trữ lượng
khoáng sản…….. đã tính trong báo cáo:
Cấp 121: ……
tấn/m3.
Cấp 122: ……
tấn/m3.
3. Tài nguyên cấp 333:………………. tấn/m3
4. Các khoáng sản đi kèm (nếu có):
Trữ lượng cấp
121: …… tấn/m3.
Trữ lượng cấp
122: …… tấn/m3.
5. Mức sâu các khối trữ lượng phê duyệt: như Phụ lục số 2
kèm theo.
Trữ lượng và tài nguyên khoáng sản….. của từng khối, cấp được thống kê chi tiết tại
Phụ lục số 02 kèm theo của Quyết định này.
Điều 2. Các tài liệu của
báo cáo kết quả thăm dò được sử dụng để lập dự án đầu tư khai thác mỏ/thiết kế
khai thác mỏ và giao nộp lưu trữ địa chất.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chiểu quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Bộ TN&MT (để báo cáo); -
Chủ tịch UBND TP (để báo cáo); -
Sở TNMT; -
Tổ chức, cá nhân đề nghị PDTL; -
Lưu … |
CHỦ TỊCH (TM.ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHỦ TỊCH)
|
|
Phụ lục số: 01 |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
|
TỌA ĐỘ KHU THĂM DÒ, PHÊ DUYỆT
TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN…….. TẠI XÃ ..., HUYỆN...,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định phê
duyệt trữ lượng số: /QĐ-UBND
ngày tháng năm …... của UBND thành phố Hà Nội)
Điểm góc |
TỌA ĐỘ VN2000 Kinh tuyến trục…., múi chiếu 6O |
TỌA ĐỘ VN2000 Kinh tuyến trục….., múi chiếu 3O |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
|
(Diện tích…… ha) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số: 02 |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
|
THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN……….TẠI KHU VỰC XÃ ……., HUYỆN ………, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định phê duyệt trữ lượng số: /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Khối trữ lượng |
Mức sâu thấp nhất khối trữ
lượng (m) |
Trữ lượng (tấn/m3) |
Ghi chú (nếu có) |
1 |
1-121 |
|
|
|
2 |
2-121 |
|
|
|
… |
….. |
|
…… |
|
Tổng 121 |
|
…… |
|
|
|
1-122 |
|
|
|
|
2-122 |
|
|
|
|
….. |
|
……… |
|
Tổng 122 |
|
|
|
|
121+122 |
|
|
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Số: /QĐ-UBND |
Địa danh, ngày
tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt/công
nhận trữ lượng/tài nguyên nước khoáng tại lỗ khoan …..
trong “Báo
cáo kết quả thăm dò nước khoáng …. tại khu vực xã….., huyện…., thành phố Hà Nội”
(Trữ lượng tính đến tháng ….. năm ……)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật
khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương tỉnh ….. ngày…. tháng…… năm ….;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ
cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự,
thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số ….
ngày…tháng… năm … của Chủ tịch UBND Thành phố ban hành quy chế của Hội đồng tư
vấn thăm dò khoáng sản.
Căn cứ
Giấy phép thăm dò khoáng sản số …./GP-UBND ngày … tháng …. năm ... của
UBND thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của …(tên tổ chức,
cá nhân) tại Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản ngày … tháng … năm … nộp
tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội;
Căn cứ kết luận của Hội đồng
tư vấn thành phố Hà Nội tại phiên họp ngày … tháng …năm … và phiếu đánh giá của
các Ủy viên Hội đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua báo cáo và phê
duyệt/công nhận trữ lượng và tài nguyên nước khoáng/nước nóng thiên nhiên tại lỗ
khoan …. trong “Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng/nước nóng … tại khu vực
xã….., huyện…., tỉnh……….”, với các nội dung
chính sau:
1. Tọa
độ lỗ khoan…. Được xác định theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trung tâm….., múi
chiếu…..:
X(m)………Y(m)..........
2. Trữ
lượng nước khoáng/nước nóng thiên nhiên tại lỗ khoan….:
Cấp B: …… m3/ngày.
Cấp C1: …… m3/ngày.
3. Nguồn
nước khoáng/nước nóng thiên nhiên tại lỗ khoan…. là nước khoáng thiên nhiên
khoáng hóa……; tổng khoáng hóa……mg/l, nhiệt độ….oC.
Điều 2. Các tài liệu của báo cáo kết quả thăm dò được sử dụng để
lập dự án đầu tư khai thác mỏ/thiết kế khai thác mỏ và giao nộp lưu trữ địa chất.
Quá trình khai thác và sử dụng nước khoáng phải tiến hành lấy mẫu định kỳ, quan
trắc theo yêu cầu chuyên môn, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan liên quan chiểu quyết định thi
hành./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng-Chủ tịch Hội đồng/Chủ tịch tỉnh (để báo
cáo); - UBND tỉnh …….. ; - Văn phòng một cửa (Bộ TN&MT) - Tổng cục ĐC&KS Việt Nam/Sở TNMT; - Tổ chức, cá nhân đề nghị PDTL; - TT Thông tin Lưu trữ địa chất; - Lưu VT, VPTLKS. |
CHỦ TỊCH (TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI) |
Mẫu số 39. Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
TÊN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
khoáng sản)…., tại xã…, huyện…, tỉnh…
THUYẾT MINH
(Trữ lượng
tính đến ngày...tháng...năm…)
Địa danh, tháng… năm...
TÊN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN _______________________
Tác giả:…….
Chủ biên:…..
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên khoáng sản)…., tại xã…, huyện…, thành phố Hà Nội
THUYẾT MINH (Trữ lượng tính đến ngày...tháng...năm...)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐƠN VỊ TƯ VẤN
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (Chức danh) (Chức danh)
Ký, đóng dấu Ký, đóng dấu (Họ và tên)
(Họ và tên)
Địa danh, tháng.....năm..... |
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QỦA THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Cơ sở pháp lý thành lập báo cáo.
- Chủ đầu
tư, đơn vị tư vấn, cơ quan giám sát.
- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác thăm dò, thời
gian thực hiện.
- Phương pháp, khối lượng
công trình chủ yếu đã hoàn thành, trữ lượng đạt được.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
- Vị trí hành chính và địa lý của khu thăm dò,
ranh giới và diện tích thăm dò;
- Khái
quát về địa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn
hoá. Điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp, nông nghiệp.
- Khái
quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điều
tra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến
khoáng sản (nếu có).
CHƯƠNG 2.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT MỎ
- Khái
quát về vị trí khu thăm dò trong cấu trúc địa chất chung của vùng (khái quát về
địa tầng, magma, kiến tạo vv);
- Đặc điểm địa chất mỏ: khái quát về địa tầng,
magma, kiến tạo và các yếu tố khống chế các thân quặng.
- Đặc điểm các thân khoáng sản: Số lượng, vị trí
phân bố, mối liên kết của các thân khoáng sản theo đường phương và hướng cắm.
- Khái quát đặc điểm cấu tạo từng thân khoáng:
Hình dáng, chiều dày, kích thước theo đường phương, hướng dốc, thế nằm, đặc điểm
vót nhọn, công trình khống chế. Trình bày đặc điểm biến đổi các thông số của
thân khoáng trong không gian, sự phân bố các thành phần có ích chính, đi kèm,
các tạp chất có hại, đặc điểm phân bố các khoảnh giàu, nghèo quặng, quan hệ giữa
thân khoáng và đá vây quanh. Thành phần và đặc điểm phân bố các lớp kẹp không
chứa quặng hoặc quặng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng, tỷ lệ của chúng trong
thân khoáng. Đặc điểm phong hoá, sự biến đổi nguyên sinh và thứ sinh của khoáng
sản và đá vây quanh.
Ở những mỏ có biểu hiện karst ngầm hoặc lộ trên
mặt phải lý giải các phương pháp xác định mức độ karst.
Đối với các mỏ sa khoáng tiến hành mô tả đặc điểm
địa mạo (cổ địa lý) tích tụ sa khoáng, điều kiện thế nằm của sa khoáng, đặc điểm
hình dáng, kích thước, cấu tạo và thành phần của vỉa sản phẩm, thành phần và
chiều dày lớp phủ, cấu tạo địa chất đáy sa khoáng, hàm lượng các thành phần có
ích chính trong cát quặng, trong lớp phủ và trong đá lót đáy; hình dáng, kích
thước, mức độ mài tròn các khoáng vật có ích, hàm lượng các thành phần chứa
trong khoáng vật (đối với vàng: tuổi vàng). Thành phần cấp hạt, độ chứa sét, chứa
đá tảng, sũng nước v.v...
Đối với các mỏ than cần thống kê số luợng vỉa đã
phát hiện có thể khai thác, không khai thác. Các vỉa có thể khai thác mô tả chỉ
tiết vị trí, chiều sâu, đặc tính đất đá vách, trụ vỉa than, các dấu hiệu để nối
vỉa. Diện phân bố chung và phân bố công nghiệp của vỉa; số công trình bắt vỉa…Đối
với các vỉa đang khai thác cần chỉ dẫn diện tích và độ sâu khai thác, chiều
dày, cấu tạo vỉa; so sánh kết quả khai thác với thăm dò.
CHƯƠNG 3
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA CHẤT VÀ
CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Công tác thăm dò địa chất
- Cơ sở phân chia nhóm
mỏ cần căn cứ trên cơ sở đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ, kết quả nghiên cứu thống
kê và địa thống kê một số thông số đặc trưng thân quặng như hệ số biến đổi chiều
dầy, hàm lượng, tính dị hướng, bán kính ảnh hưởng....;
- Mạng lưới công trình
thăm dò đã được áp dụng cho từng cấp trữ lượng, cách thức bố trí công trình
thăm dò;
- Báo cáo chi tiết hệ
phương pháp, khối lượng đã thực hiện và kết quả đạt được theo các yêu cầu như
sau:
1.1. Công
tác trắc địa:
a) Mục tiêu, nhiệm vụ, khối lượng
Nêu
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, khối luợng các hạng mục công
việc đã thực hiện;
b) Nội dung công tác kỹ thuật
- Thành lập luới khống chế mặt phẳng và độ cao:
Nêu từng loại lưới khống chế mặt phẳng, độ cao khu vực và lưới đo vẽ tăng dày
đã thành lập; thiết bị đã sử dụng đo, phương pháp đo, phương pháp tính toán,
bình sai; so sánh sai số đo đạc với hạn sai quy định tại quy định hiện hành và
đề án phê duyệt.
- Thành lập bản đồ địa hình: nêu phương pháp,
thiết bị thành lập bản đồ địa hình, khoảng cao đều, múi chiếu và kinh tuyến trục
khu vực thành lập bản đồ, mật độ trung bình điểm chi tiết trên dm2 bản
đồ…
- Công tác trắc địa công trình: Phuơng pháp xác
định vị trí công trình từ thiết kế ra thực địa và đo thu về bản đồ; phương pháp
định tuyến tuyến thăm dò, điểm trên tuyến…
- Đánh giá chung về chất lượng công tác trắc địa
và kết quả đạt được.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên thủy: File gốc đo lưới giải
tích 1,2 bằng công nghệ GPS cùng sổ đo trạm máy; Sổ đo lưới giải tích 1, 2 và
đa giác 2 (nếu đo bằng phương pháp truyền thống);
Sổ đo lưới đường chuyền kinh vĩ;
Sổ đo mặt cắt chi tiết; Sổ đo chi tiết địa hình với hệ thống tọa độ được
trút ra từ các file đo của máy toàn đạc điện tử; Sổ đo tọa độ, độ cao điểm công
trình địa chất; Sổ thống kê tọa độ, độ cao điểm công trình địa chất; Sổ đo độ
cao (nếu dẫn độ cao bằng phương pháp đo cao hình học); Phiếu cấp tọa độ, độ cao
các điểm gốc và bản đồ địa hình (nếu có);
- Tài liệu tổng hợp: Bảng
tính toán bình sai luới lưới khống chế mặt phẳng, độ cao khu vực và lưới đo vẽ
tăng dày, hành trình thủy chuẩn các cấp (nếu có); Bảng thống kê tọa độ, độ cao
các điểm lưới khống chế mặt phẳng, độ cao đã thành lập, tọa độ, độ cao công
trình địa chất và bảng (hoặc file) tọa độ, độ cao các điểm đo chi tiết địa
hình; Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao; Bản đồ địa hình và mặt cắt địa
hình (nếu có); (thành lập phụ lục riêng cho công tác trắc địa).
1.2. Công
tác địa chất:
Gồm các dạng công viêc: đo vẽ lập bản đồ địa chất
khoáng sản và các dạng công việc khác như: địa hóa, trọng sa, nghiên cứu chuyên
đề … (nếu có).
a) Mục tiêu, nhiệm vụ, khối lượng
Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, khối luợng cụ thể của
các dạng công việc đã thực hiện.
b) Nội dung công tác kỹ thuật
Mô tả cụ thể, đầy đủ cách thức tiến hành thực tế
các công việc đã
thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu so với quy định và kết quả đạt đuợc phục
vụ công tác thăm dò.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên thủy:
Nhật ký địa chất và bản đồ hành trình kèm theo; Bản đồ/sơ đồ bố trí công trình
(thực tế); Các sổ thống kê mẫu, thống kê công trình thăm dò; Ảnh chụp vết lộ
quan trọng.
- Tài liệu tổng hợp:
quy định tại phần Phụ lục
1.3. Công
tác địa vật lý:
a) Đối với công tác địa vật lý chung:
Nêu rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, khối luợng, phương pháp tiến hành, máy móc-thiết bị sử dụng, chất
lượng tài liệu, đánh giá kết quả đạt đuợc và hiệu quả từng phương pháp.
b) Đối với công tác địa vật lý lỗ khoan:
Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp đã lựa chọn;
cách thức đo, ghi, biểu diễn biểu đồ địa vật lý lỗ khoan; phương pháp phân tích
tài liệu, xác định chiều dày, vách, trụ, hàm lượng khoáng sản...theo từng
phương pháp tương ứng; xác lập cột địa tầng địa vật lý lỗ khoan và so sánh với
cột địa tầng thực tế khoan; mức độ sử dụng kết quả địa vật lý lỗ khoan trong việc
xác định chiều dày và tính trữ luợng...
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên thủy: Sổ đo các phương pháp địa vật lý thực hiện trong đề án (điện, từ, xạ, trọng
lực…); Các tài liệu hiệu chuẩn, kiểm chuẩn thiết bị địa vật lý theo quy
định; Các sổ đo kiểm tra, sổ đánh giá chất lượng tài liệu thực địa; Nhật ký đo
carota lỗ khoan; Các file kết quả đo địa vật lý lưu trên thiết bị đo hoặc máy
tính; Các tài liệu thực tế hàng ngày, từng hành trình biểu diễn dưới dạng đường
cong, sơ đồ, đồ thị, mặt cắt tương ứng với từng phương pháp thi công thực tế.
- Tài liệu tổng hợp: báo cáo thuyết minh và các
bản vẽ phân tích, xử lý tương ứng với từng phương pháp đã thi công theo quy định
địa vật lý hiện hành (thành lập phụ lục riêng về công tác địa vật lý).
1.4. Thi
công công trình thăm dò
a) Công trình khai đào:
Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố trí công
trình; khối lượng đã thực hiện; quy cách kỹ thuật áp dụng và đánh giá hiệu quả,
kết quả từng loại hình công trình.
b) Công trình khoan:
Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và bố trí mạng luới
công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan, kết cấu và độ sâu các lỗ khoan;
số lượng và khối luợng khoan, trạng thái lỗ khoan; tỷ lệ thu hồi mẫu lõi khoan
qua đá, qua quặng (có thể tính theo trọng lượng hoặc thể tích đối với khoan lấy
mẫu sa khoáng). Đánh giá hiệu quả công trình khoan lấy mẫu phục vụ công tác nghiên
cứu địa chất và tính trữ luợng.
c) Các sản phẩm:
-
Tài liệu nguyên thủy: Sổ đăng ký công trình; Thiết đồ công trình khai đào (vết
lộ, hố, hào, giếng, lò); Sổ theo dõi địa chất lỗ khoan; Nhật ký khoan (sổ
khoan); Thiết đồ lỗ khoan tổng hợp; Ảnh chụp mẫu công trình khai đào, mẫu lõi
khoan.
- Tài liệu tổng hợp:
quy định tại phần Phụ lục
1.5. Công
tác lấy, gia công và phân tích mẫu
a) Mục tiêu, nhiệm vụ, khối lượng
Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ, khối luợng cụ thể của
từng loại mẫu về các phương pháp lấy, gia công, phân tích mẫu đã áp dụng: chủng
loại, số lượng, kích thước, khoảng cách giữa các mẫu, sơ đồ gia công mẫu phân
tích định lượng, phương pháp phân tích, số lượng mẫu kiểm tra; kết quả kiểm
tra, đánh giá sai số và khả năng sử dụng số liệu phân tích trong việc luận giải
và tính trữ lượng khoáng sản.
b) Nội dung kỹ thuật
- Lấy mẫu: Mô tả chính xác quá trình lấy mẫu đã
thực hiện. Đối với mỗi loại mẫu cần
nêu được mục đích, vị trí, cách thức, khối lượng mẫu (kích thước), số lượng (tất
cả quá trình này đều phải phù hợp với hồ sơ ghi chép thực tế).
- Gia công mẫu: nêu rõ quy trình gia công, sơ đồ rút gọn mẫu thực tế.
- Phân tích mẫu: nêu đầy đủ chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích, số
lượng mẫu, phòng thí nghiệm thực hiện đối với mỗi loại mẫu.
- Đánh giá chất lượng kết quả phân tích mẫu: tuân thủ theo các quy định
hiện hành về loại mẫu kiểm soát, số lượng, bảng tính toán sai số.
c) Các sản phẩm
- Tài liệu nguyên thủy: Sổ lấy mẫu; Sổ đăng ký mẫu
gia công, phân tích; Phiếu gửi mẫu; Phiếu chứng nhận kết quả thử nghiệm.
- Tài liệu tổng hợp: Sổ tổng hợp các loại mẫu; Phụ lục thống kê, đánh giá
sai số theo biểu mẫu quy định.
2. Các vấn đề về bảo vệ tài nguyên, môi trường
Các loại mẫu đã lấy để thí nghiệm, xác định sự
có mặt của các khoáng sản khác, khoáng sản quý hiếm, phóng xạ vv để đề xuất
phương án thu hồi bảo vệ khi khai thác khoáng sản chính.
Ảnh hưởng của công tác thăm dò đến môi trường
xung quanh được phản ánh thông qua mức độ biến đổi cảnh quan thiên nhiên trong
vùng, sự thay đổi chế độ nước mặt, nước ngầm, sự nhiễm bẩn bầu khí quyển, thuỷ
quyển và giảm độ phì nhiêu của đất trồng và các ảnh hưởng tiêu cực khác.
Các giải pháp làm giảm thiểu tác động môi trường
đã được thực hiện.
3. Những thay đổi về diện tích, phương pháp, khối lượng: nêu rõ nguyên
nhân và đánh giá tác động của sự thay đổi.
CHƯƠNG 4
ĐẶC ĐIỂM
CHẤT LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT
CÔNG NGHỆ CỦA KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm chất lượng khoáng sản
- Phân
chia các loại, kiểu quặng tự nhiên và công nghiệp;
- Thành phần khoáng vật quặng chính, đi kèm và
phi quặng của các loại quặng, thân quặng và toàn mỏ.
- Các tính chất về cơ lý, cấu tạo, kiến trúc và
các đặc điểm khác. Quy luật phân bố các loại, kiểu quặng tự nhiên, hạng quặng
công nghiệp và tỷ lệ của chúng trong phạm vi mỏ (khoảnh mỏ) và trong từng thân
khoáng. Sự biến đổi thành phần và tính chất cơ lý của quặng trong đới phong hoá
(oxy hoá), độ sâu phát triển của đới này. Các tiêu chuẩn phân chia theo mức độ
phong hoá
- Thành phần
hoá: Sự biến đổi thành phần chính theo mẫu đơn, theo khối tính trữ lượng của
các loại quặng, thân quặng và toàn mỏ; hàm lượng các nguyên tố, thành phần có
ích chính và tạp chất có hại. Xác định mối tương quan giữa các thành phần có
ích chính và đi kèm. Đánh giá khả năng khai thác lựa chọn và chế biến các loại,
kiểu quặng công nghiệp, các thành phần chính và đi kèm.
Đối với than, cần thống kê và đánh giá số luợng,
chất luợng công tác lấy, phân tích mẫu. Đánh giá trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lý, thành phần thạch học của than theo từng vỉa than; phương pháp tính và
xác định độ tro trung bình, độ tro hàng hóa; thành phần tro, độ nóng chảy của
tro than, thành phần lưu huỳnh, photpho đối với than giàu lưu huỳnh, photpho...
Tính chất cơ lý của than: Tỷ trọng, độ kiên cố, độ bền cơ học (riêng cho từng
loại ôxy hóa và chưa ôxy hóa). Đối với vỉa phức tạp cần mô tả chi tiết thành phần,
cấu tạo địa chất, đặc tính cơ lý các lớp đá kẹp; mức độ thay đổi thành phần và
tính chất của than khi để ngoài trời; đánh giá sự có mặt các khoáng sản có ích
trong than, lớp phủ, đá vây quanh (nếu có). Kiến nghị về phương pháp sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên than đã thăm dò; sản phẩm đi kèm (nếu có).
2 .
Tính chất công nghệ của quặng
- Phương
pháp lấy mẫu và nghiên cứu thí nghiệm tính chất công nghệ của quặng. Tính đại
diện của mẫu về khối lượng, vị trí không gian, thành phần vật chất, hàm lượng
các thành phần có ích chính, đi kèm và các chỉ tiêu khác đối với thân khoáng sản,
toàn mỏ.
- Kết quả nghiên cứu tính chất công nghệ của
khoáng sản quy mô phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm mở rộng, bán công nghiệp
vv.
- Các tổ chức thực hiện chương trình nghiên cứu
và kết quả đạt được.
- Kết luận về tính chất công nghệ, khả năng làm
giàu, chế biến và sử dụng trong công nghiệp.
- Đánh giá mức độ sử dụng kết quả nghiên cứu mẫu
công nghệ để thiết kế sơ đồ công nghệ chế biến thu hồi tổng hợp các thành phần
có ích. So sánh các thông số kinh tế - kỹ thuật thu được với các chỉ tiêu của
xí nghiệp chế biến nguyên liệu khoáng có thành phần tương tự ở trong nước và ở
nước ngoài.
CHƯƠNG 5
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
VÀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ
1. Công
tác đo vẽ ĐCTV-ĐCCT
a) Mục tiêu, nhiệm vụ, khối lượng
Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, khối luợng cụ thể của
các công tác nghiên cứu địa chất thuỷ văn (ĐCTV) và địa chất công trình (ĐCCT)
đã tiến hành.
b) Nội dung công tác kỹ thuật
Mô tả cụ
thể, đầy đủ cách thức tiến hành thực tế các công việc đã
thực hiện (Đo vẽ lập sơ đồ/bản đồ ĐCTV-ĐCCT, Khoan ĐCTV- ĐCCT chuyên
môn, Quan trắc đơn giản ĐCTV-ĐCCT, Quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm tại
các trạm, Bơm nước thí nghiệm, Múc nuớc thí nghiệm, Công tác lấy, gia công,
phân tích mẫu cơ lý đất đá, nước, vi sinh...), đánh giá các chỉ tiêu so với quy
định và kết quả đạt đuợc phục vụ công tác thăm dò.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên thủy:
Nhật ký ĐCTV-ĐCCT và bản đồ tài liệu thực tế kèm theo; Các mặt cắt ĐCTV - ĐCCT
tỷ lệ tương ứng với bản đồ ĐCTV- ĐCCT; Các loại sổ liên quan đến các công tác
ĐCTV – ĐCCT đã thực hiện (Sổ quan trắc ĐCTV-ĐCCT công trình khoan, khai đào; Sổ
bơm nước thí nghiệm lỗ khoan; Sổ đổ nước thí nghiệm; Sổ quan trắc động thái nuớc
mặt, nước ngầm; Sổ tổng hợp
Tài liệu khí tuợng thủy văn; Sổ lấy mẫu cơ lý đất, Sổ lấy mẫu cơ lý đá, Sổ lấy
mẫu nước, Sổ lấy mẫu vi sinh...).
- Tài liệu tổng hợp:
quy định tại phần Phụ lục
2. Đặc điểm địa chất thuỷ văn
a. Đặc điểm nước mặt
- Mạng lưới
sông suối, chiều dài, rộng và sâu của các dòng sông suối. Độ dốc lòng sông, mức
độ uốn khúc, đặc điểm phù sa…
- Độ cao mực
nước sông suối, lưu lượng nước vào mùa khô, mùa mưa, sự biến đổi hàng tháng.
- Chế độ
lũ lụt và diện tích bị ngập nước. Đặc điểm các dòng chảy tạm thời như ao, hồ, đầm
lầy v.v… và sự ảnh hưởng của chúng đối với khai thác mỏ.
b. Đặc điểm nước ngầm
- Phân
chia phức hệ địa chất thuỷ văn, mô tả các đơn vị chứa nước theo thứ tự tuổi địa
tầng từ trẻ đến già. Diện tích phân bố, thành phần thạch học, khoáng vật của
đá, thành phần hạt, tính phân lớp, độ nứt nẻ, mức độ karst hoá, vật chất đầm lầy,
hang hốc karst và khe nứt, sản trạng và chiều dày của lớp.
-Tính chất
vật lý và tính thấm nước của đá chứa nước, độ phong phú của nước. Tính chất thuỷ
lực (không áp, có áp). Chiều sâu mực nước ngầm (hay mực áp lực) và động thái của
chúng. Mức độ chênh lệch của mực nước (mực áp lực) so với gốc xâm thực địa
phương và so với mức sâu nhất dự kiến khai thác. Sự liên hệ thuỷ lực giữa các tầng
chứa nước và giữa nước mặt và nước ngầm.
- Đặc tính
ĐCTV của đới phong hoá, của đới phá huỷ kiến tạo và các đứt gãy lớn cắt qua các
thân khoáng.
- Đặc điểm
các tầng (lớp) cách nước.
- Đánh giá các nguồn nước và dự tính lượng nước
có thể chảy vào mỏ. Khi tính toán phải căn cứ vào đặc điểm nguồn nước và dựa
vào các mặt cắt ĐCTV để chọn sơ đồ, phương pháp và công thức tính phù hợp. Khi
trong vùng nghiên cứu có mỏ đã hoặc đang khai thác có điều kiện ĐCTV tương tự với
mỏ thăm dò thì nhất thiết phải sử dụng các số liệu thực tế về lượng nước chảy
vào mỏ để đánh giá điều kiện ĐCTV của mỏ thăm dò. So sánh kết quả tính toán với
số liệu thực tế để tìm hiểu nguyên nhân khắc phục. Đánh giá mức độ tin cậy của
các số liệu tính toán.
- Dự đoán khả năng nước chảy vào mỏ khi hoạt động
khai thác tiến đến gần sông, hồ, các công trình chứa nước hoặc các giếng khai
thác cũ chứa nước. Khả năng bục nước chảy vào mỏ, biện pháp xử lý.
- Đánh giá các nguồn cung cấp nước sinh hoạt và
nước kỹ thuật.
- Xác định số lượng và chất lượng của nguồn nước
mặt và nước ngầm. Tính chất vật lý và thành phần hoá học của nước. Hàm lượng chất
độc hại và lượng vi trùng trong nước. Đánh giá tính chất ăn mòn của nước đối với
bê tông và kim loại. Khă năng sử dụng nước tháo khô mỏ vào mục đích cấp nước
sinh hoạt. Điều kiện bảo vệ vệ sinh các nguồn nước cấp cho ăn uống.
3. Đặc điểm địa chất công trình
Khái quát về sự phân bố các loại đất đá theo diện
và theo chiều sâu trong phạm vi thăm dò. Mô tả các loại đất đá theo thứ tự từ
trên xuống dưới. Trạng thái đất đá khi còn tươi và khi đã bị phong hoá. Tính chất
cơ lý của đất, đá nửa cứng, đá cứng, đặc biệt ở trụ và vách, quặng. Tính chất
cơ lý của đất đá trong đới phá huỷ, đới phong hoá. Phương pháp nghiên cứu thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, đánh giá mức độ tin cậy của các kết quả thu
được. So sánh các kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài trời (nếu có). Đối
chiếu các số liệu thí nghiệm với số liệu của mỏ đã hoặc đang khai thác có điều
kiện ĐCCT tương tự.
Các hiện tượng địa chất tự nhiên và địa chất
công trình.
Diện phân bố, quy mô và giai đoạn phát triển, điều
kiện và nguyên nhân phát sinh (trượt lở, mương xói, karst, xói ngầm, bùng nền...).
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các hiện tượng. Mức độ nguy hại của
chúng đối với xây dựng và khai thác mỏ. Biện pháp ngăn ngừa và xử lý.
4. Điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ
- Khái quát cơ sở hạ tầng khu mỏ, mô tả các điều
kiện địa chất – khai thác của mỏ ảnh hưởng tới phương pháp, công nghệ khai thác
mỏ (địa hình, chiều dày và đặc điểm thạch học của trầm tích phủ, mức độ phức tạp
về cấu tạo thân khoáng, chiều dày và sự biến đổi của chúng).
- Đối với mỏ dự kiến khai thác lộ thiên cần có
các số liệu về tính chất, thành phần và chiều dày của đất đá phủ. Đặc điểm
phong hoá, thành phần thạch học, đặc điểm phân lớp, hướng cắm và góc dốc của vỉa...
làm căn cứ để tính toán xác định hệ số bóc trung bình, tối đa, góc dốc bờ tầng,
bờ moong khai trường.
- Đối với mỏ dự kiến khai thác hầm lò, mô tả các
tính chất cơ lý của đá vách, đá trụ và thân khoáng cũng như đất đá trong đới mềm
yếu (đới phong hoá, karst, đới dập vỡ kiến tạo v.v...) cho phép tính toán, xác
định áp lực đá lên nóc, đáy và hông lò và lên thành giếng mỏ. Các yếu tố khác
làm phức tạp hoá trong quá trình khai thác như: mức độ karst, cát chảy, bục nước,
khí độc hại, mức độ chứa phóng xạ của quặng và đất đá vây quanh, sự có mặt của
các hợp chất độc hại, mức độ độc hại của bụi khi tiến hành công tác khai thác
và các yếu tố khác ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
- Phạm vi diện tích không chứa khoáng sản cho
phép bố trí các hạng mục công trình sản xuất và sinh hoạt cũng như sử dụng làm
bãi thải.
CHƯƠNG 6
CÔNG TÁC TÍNH TRỮ LƯỢNG
- Chỉ tiêu dùng để tính trữ lượng theo Phụ lục
báo cáo luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ luợng khoáng sản;
- Luận giải về tính hợp lý của phương pháp tính
trữ lượng được áp dụng;
- Nguyên tắc, cách thức khoanh nối thân khoáng
tính trữ luợng;
- Phân khối và xếp cấp trữ lượng.
- Xác định các thông số tính trữ lượng.
- Kết quả tính trữ luợng khoáng sản chính,
khoáng sản và thành phần có ích đi kèm (nếu có); khối lượng đất bốc, đá kẹp.
- Tổng hợp trữ lượng có khả năng khai thác lộ
thiên, trữ lượng khai thác hầm lò (nếu có).
Trong trường
hợp sử dụng phần mềm chuyên dùng để tính trữ lượng, cần phải mô tả phương pháp,
quy trình tính toán đảm bảo khả năng xem xét, kiểm tra và hiệu chỉnh các cơ sở
dữ liệu (database) như: toạ độ công trình thăm dò, hành trình lỗ khoan, các trường
địa chất, vị trí và kết quả lấy mẫu. Nguyên tắc nội ngoại suy, kết quả xác lập
mô hình hoá thân khoáng, mô tả các đặc trưng về tính dị hướng, biểu đồ
variogram, xác định kích thước các vi khối tính trữ lượng và các thông số liên
quan (chiều dày, hàm lượng, diện tích của chúng).
CHƯƠNG 7
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THĂM DÒ
- Chi phí
chung cho công tác thăm dò, trong đó những hạng mục công việc chính được trình
bày chi tiết;
- Giá
thành thăm dò một tấn (một đơn vị tính) trữ lượng.
- Phân
tích tính đúng đắn của các phương pháp công tác đã được áp dụng và những đề nghị
để nâng cao hiệu quả thăm dò.
KẾT LUẬN
- Trình
bày tóm tắt những nội dung công việc chính đã hoàn thàn;
- Kết quả
chính báo cáo thăm dò đã đạt đuợc;
- Công
tác nghiên cứu chất lượng và tính chất công nghệ của quặng;
- Kết quả
tính trữ lượng;
- Điều kiện
ĐCTV - ĐCCT;
- Đánh giá triển vọng chung của mỏ và kiến nghị công
tác nghiên cứu tiếp theo.
NỘI DUNG BÁO CÁO LUẬN GIẢI CHỈ TIÊU TẠM THỜI TÍNH TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
- Khái
quát về mỏ và khu vực thăm dò khoáng sản;
- Đặc điểm
cấu tạo địa chất mỏ;
- Công
tác thăm dò đã tiến hành;
- Cơ sở lựa
chọn các thông số chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản xác định trên cơ
sở các số liệu về địa chất mỏ, thành phần vật chất và tính chất công nghệ của
quặng, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ thu thập đuợc trong quá trình thăm dò;
các tiêu chuẩn nhà nuớc, tiêu chuẩn ngành, các yêu cầu công nghiệp và các chỉ
tiêu tạm thời tính trữ lượng áp dụng cho các mỏ có cấu tạo địa chất, thành phần
vật chất và điều kiện khai thác tuơng tự đang khai thác hoặc đã thăm dò trong
vùng. Các thông số cần luận giải trong báo cáo:
a) Chỉ tiêu về chất luợng khoáng sản:
- Hàm lượng biên các thành phần có ích (hoặc quy
đổi về hàm lượng của một thành phần có ích
chính quy uớc đối với mỏ tổng hợp). Hàm lượng biên của các thành phần có ích
quy định cho mẫu đơn khi ranh giới thân khoáng không rõ ràng;
- Hàm lượng công nghiệp tối thiểu thành phần có
ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính quy uớc đối với
mỏ tổng hợp). Hàm lượng công nghiệp tối thiểu quy định cho các khối tính trữ lượng
khoáng sản. Truờng hợp đặc biệt có thể quy định cho nhóm khối trữ lượng hoặc
toàn mỏ;
- Hàm lượng tối đa đối với thành phần có hại. Chỉ
tiêu này quy định cho mẫu đơn và khối tính trữ lượng hoặc toàn mỏ;
- Hệ số chứa quặng tối thiểu trong khối tính trữ
lượng. Chỉ tiêu này áp dụng cho các mỏ có sự phân bố khoáng sản có ích không
liên tục hoặc dạng ổ, khi trữ lượng đạt chỉ tiêu không thể khoanh nối riêng
trên cơ sở các tiêu chuẩn địa chất hoặc điều kiện kinh tế kỹ thuật và việc tính
trữ lượng phải thực hiện bằng phuơng pháp xác suất trong phạm vi đới quặng (vỉa
quặng, thân quặng);
b) Chỉ tiêu về chiều dày tính trữ luợng:
- Chiều dày tối thiểu thân khoáng (vỉa, thân, mạch
quặng, hoặc tích mét phần trăm tối thiểu (hoặc gam.met tối thiểu);
- Chiều dày tối đa cho phép của lớp đá hoặc quặng
không đạt chỉ tiêu nằm bên trong thân khoáng đuợc khoanh vào ranh giới tính trữ
lượng;
- Chiều sâu tối đa tính trữ lượng, chiều dày giới
hạn của đá phủ hoặc hệ số bóc đất tối đa.
Ngoài các nội dung trên, tùy thuộc vào đặc điểm
cấu tạo địa chất, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ, loại khoáng sản, thành phần
vật chất khoáng sản, lĩnh vực sử dụng và yêu cầu công nghiệp cần bổ sung thêm
các quy định vào chỉ tiêu cho phù hợp với từng đối tuợng cụ thể.
Kết quả
tính trữ luợng theo các phuơng án hàm luợng đã lựa chọn; so sánh và đề xuất chỉ
tiêu tạm thời tính trữ luợng tối ưu cho mỏ.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê
các tài liệu đã xuất bản, các nguồn lưu trữ và các nguồn khác đã được sử dụng
khi thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản trình Hội đồng ĐGTLKSQG. Nêu
tên tài liệu, tác giả, năm và nơi xuất bản (thành lập).
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO
1. Phụ lục số 1: Báo cáo luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
khoáng sản
2. Phụ lục số 2: Công tác trắc địa
(toàn bộ nội dung công tác trắc địa)
3. Phụ lục số 3: Kết quả phân tích
các loại mẫu
4. Phụ lục số 4: Kết quả tính toán (gồm
sai số phân tích mẫu, thông kê hàm lượng, chiều dày theo mẫu đơn, công trình,
thân quặng…)
5. Phụ lục số 5: Kết quả tính trữ lượng
(gồm kết quả tính hàm lượng trung bình công trình, khối trữ lượng, thể trọng,
trữ lượng, tài nguyên….)
6. Phụ lục số 6: Công tác ĐCTV-ĐCCT
(bao gồm toàn bộ các hạng mục của thủy văn và công trình)
7. Phụ lục số 7: Công tác Địa vật lý
(nếu có)
8. Phụ lục số 8: Kết quả thí nghiệm mẫu
công nghệ
9. Phụ lục số 9: Tập thiết đồ công
trình (khoan, hào, giếng, lò, vết lộ)
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO BÁO CÁO
Các bản vẽ phải thành lập với số lượng ít nhất
nhưng đảm bảo đưa vào đầy đủ nhất các tài liệu, thông tin, số liệu thăm dò và
thể hiện được cấu trúc, hình dáng, kích thước và thế nằm của thân khoáng, đặc
điểm địa chất, ĐCTV và ĐCCT của mỏ.
Bản vẽ phải thành lập rõ ràng, chính xác, chỉ dẫn
đầy đủ, đảm bảo tính thống nhất.
Dưới đây là các bản vẽ chủ yếu trong một báo
cáo:
- Bản đồ vị trí giao thông khu mỏ tỷ lệ
1:100.000 - 1.200.000 (đóng cùng thuyết minh);
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao khu vực
thăm dò tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000;
- Bản đồ địa hình khu vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 -
1:5.000;
- Bản đồ địa chất khu vực tỷ lệ 1:10.000 -
1:50.000 và mặt cắt qua mỏ (có thể đóng cùng thuyết minh);
- Bản đồ tài liệu thực tế địa chất (hoặc địa chất
- địa vật lý) khu mỏ tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000 (đối với các mỏ sa khoáng là bản đồ
trầm tích đệ tứ, bản đồ địa mạo tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000);
- Bản đồ địa chất (hoặc địa chất - địa vật lý)
khu mỏ tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000 (đối với các mỏ sa khoáng là bản đồ trầm tích đệ
tứ, bản đồ địa mạo tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000), kèm theo mặt cắt địa chất;
- Mặt cắt địa chất theo các tuyến thăm dò có tỷ
lệ tương ứng với tỷ lệ bản đồ địa chất;
- Bình đồ địa chất, bình đồ lấy mẫu theo tầng
(trong trường hợp các công trình thăm dò bố trí theo tầng);
- Các bình đồ đồng đẳng trụ vỉa (thân khoáng), đồng
đẳng vách (đối với mỏ khai thác lộ thiên). Bình đồ đồng đẳng hàm lượng thành phần
có ích chính, đi kèm, tạp chất có hại. Bình đồ đồng đẳng chiều dày vỉa (thân
khoáng), chiều dày đất phủ. Các bình đồ này có tỷ lệ tương ứng với bản đồ địa
chất mỏ;
- Biểu đồ nghiên cứu địa vật lý mỏ, bình đồ đo vẽ
địa vật lý chi tiết kèm theo vị trí các tuyến; các kết quả xử lý các dị thường
đã phát hiện. Bình đồ tổng hợp các dị thường địa vật lý, tỷ lệ 1:2.000 -
1:10.000 dựa theo số liệu nghiên cứu, địa vật lý tổng hợp và ranh giới thân
khoáng. Các mặt cắt địa vật lý - địa chất. Các giản đồ karota lỗ khoan;
- Các bình đồ phân khối tính trữ lượng, hình chiếu
dọc và mặt cắt tính trữ lượng. Trên các bản vẽ tính trữ lượng phải thể hiện
ranh giới các khối tính. Đối với từng khối phải ghi số hiệu và cấp trữ lượng.
Con số trữ lượng, hàm lượng trung bình và trữ lượng các khoáng sản có ích chính
và đi kèm hoặc các chỉ tiêu về chất lượng trung bình khác được quy định trong
chỉ tiêu. Tại các mỏ đang khai thác, trên các bản vẽ này phải đưa ranh giới trữ lượng tính theo số liệu trắc địa mỏ;
- Bản đồ tài liệu thực tế địa chất thuỷ văn - địa
chất công trình khu vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 - 1:5000
- Bản đồ địa chất thuỷ văn khu vực thăm dò tỷ lệ
1:1000 - 1:5.000;
- Bản đồ địa chất công trình khu vực thăm dò tỷ
lệ 1:1000 - 1:5.000;
- Các mặt cắt ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ tương ứng với bản
đồ ĐCTV, ĐCCT.
- Các đồ thị khí tượng thuỷ văn, đồ thị quan trắc
động thái nước mặt, nước ngầm. Đồ thị tổng hợp bơm nước thí nghiệm. Các đồ thị
quan trắc địa chất công trình (quan trắc trượt lở, bùng nền lò, sụt lún mặt đất
v.v...).