6. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận
ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ
nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của
pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3.
Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Bước 4.
Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp thành phố Hà Nội xem xét, quyết định việc cho
phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 5.
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và
Môi trường trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo
kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các
nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và
hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế
mỏ; Đăng ký ngày
bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ
trước khi thực hiện; Thu thập, lưu
giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác
khoáng sản (nếu có); Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản
gây ra.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
-
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Tối đa 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan nếu có).
- Tại
UBND Thành phố: Tối đa 02
ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản
i. Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối |
|
a |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm |
500.000 |
b |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm |
5.000.000 |
c |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm |
7.500.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp |
|
a |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm |
7.500.000 |
b |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này |
10.000.000 |
c |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này |
15.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng |
20.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm
1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này |
|
a |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
20.000.000 |
b |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
25.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3,
6 của Biểu mức thu này |
30.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm |
40.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại |
50.000.000 |
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị giấy phép khai thác khoáng sản
(gia hạn) (Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 25, phụ lục 2:
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động
khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đề nghị giấy phép khai thác khoáng sản
(gia hạn) được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai
thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn,
trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ
lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản,
trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ
lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được
cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ
phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về
tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và
hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế
mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu
khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo
cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm;
bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và
các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp
trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra;
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi
trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy
định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác
khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản
làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm
khoáng sản khác cả nước.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 08. Đơn đề nghị giấy phép khai
thác khoáng sản (gia hạn)
Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội
(Tên
tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ
sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được
phép khai thác ... (tên khoáng sản) tại xã............, huyện......., thành phố
Hà Nội theo Giấy phép khai thác khoáng sản số......... ngày ..... tháng
........ năm .....của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Đề
nghị gia hạn thời gian khai thác: .....năm, đến ngày ... tháng ... năm...
Trữ
lượng còn lại:...... (tấn, m3,...).
Lý
do đề nghị gia hạn...................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên
tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên,
đóng dấu)
Mẫu số 43. Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục
khai thác
Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Địa danh, ngày.... tháng.... năm .... |
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
KẾ HOẠCH TIẾP TỤC
KHAI THÁC
(Trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh,... giấy phép khai
thác)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội
I.
Phần chung
1.
Tổ chức, cá nhân: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh
nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3.
Địa chỉ:....................;
Điện
thoại: ...................; Fax: ...................;
4.
Người đại diện theo pháp luật:
-
Họ và tên.................................;
-
Năm sinh.................................;
5.
Giấy phép khai thác khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......
-
Loại khoáng sản được phép khai thác:........................;
-
Cơ quan cấp phép....................;
-
Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố)
…….,thành phố Hà Nội;
-
Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên/hầm lò/......);
-
Diện tích khu vực khai thác:...........(m2, ha, km2);
-
Độ cao khai thác: từ mức..........m, đến mức...........m;
-
Trữ lượng được phép khai thác:
+
Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+
Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
-
Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày,
đêm);
-
Thời hạn Giấy phép khai thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn)
số.... ngày .... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản được phép tiếp tục
khai thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường) ………,
huyện (thị xã, thành phố) ……., thành phố Hà Nội;
- Phương pháp tiếp tục khai
thác:..............(lộ thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực tiếp tục khai
thác:...........(m2, ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục khai thác: từ mức
..........m, đến mức...........m;
- Trữ lượng được phép tiếp tục khai
thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được
phép tiếp tục khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép tiếp tục khai thác:
.... (tháng, năm);
II. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến
khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai thác, chế
biến từng năm
....
II.2. Kết quả hoạt
động khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi được cấp phép)
đến ngày..... tháng.... năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư:
................(VND);
3. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường trong khai thác khoáng sản:
........(VND);
4. Sản lượng khai thác khoáng sản theo
thực tế từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......): .............(tấn, m3);
5. Giá thành khai thác trung bình hàng
năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất trong khai thác trung
bình: thiết kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng.......... (tấn, m3),
hàm lượng khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3) đưa vào tuyển,
làm giàu:;
- Khối lượng.......... (tấn, m3),
hàm lượng khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng sản đi kèm thu hồi
được: .......... (tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu
có): ..................(tấn, m3);
9. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ
trong kỳ báo cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu:
.......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà nước:
................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);
- Thuế môi trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
12. Tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản: .......................(VND);
14. Trữ lượng địa chất đã khai thác từ
khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm.....): ............(tấn, m3).
15.
Trữ lượng địa chất còn lại tính đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn, m3), trong
đó:
- Trữ lượng địa chất được phép khai
thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất tăng giảm do thăm
dò nâng cấp trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng khoáng sản nguyên
khai đã khai thác từ khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày
31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định
cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai
thác khoáng sản.......;
18. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động
là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập
bình quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá,
cầu cống...) quy đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công trình công cộng (trường
học, nhà trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi trường sau khai
thác...
22. Đánh giá chung
Đánh
giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá
về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong thời kỳ
báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ
lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành
báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
III. Kế hoạch, sản lượng (công suất)
khai thác tiếp theo
1.
Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai thác
... (dự kiến theo từng năm)
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 25, phu
lục 2. Bản đồ khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản
Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Phụ
lục 2 |
|||||||||||||||||||||
Tọa độ các điểm khép góc
|
BẢN
ĐỒ KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN (tên khoáng sản).tại khu vực (mỏ)..,
xã…, huyện…., thành phố Hà Nội (Kèm theo Giấy phép khai thác
số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
“Được trích lục từ tờ bản đồ địa hình tỷ lệ..., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...” |
|
||||||||||||||||||||