4. Thủ tục: Trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ cho Sở
Tài nguyên và Môi trường.
-
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài
nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy
định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài
liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa
bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn,
yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một
lần.
-
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng
sản; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
-
Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cho phép trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Căn cứ
Báo cáo thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định việc cho phép trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một
phần diện tích thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
-
Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản; Giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò.
- Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực
hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả
lại.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Tối đa 11 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý
kiến của các cơ quan có liên quan nếu có).
- Tại UBND Thành phố: Tối
đa 02 ngày.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân thành
phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho
phép trả lại Giấy phép thăm dò (trả lại một phần diện tích thăm dò) khoáng sản.
i. Phí, lệ phí: không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 33, phụ lục 2: Bản đồ ranh
giới khu vực trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản và khu vực tiếp tục
thăm dò (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 42: Báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản.
Mẫu số 05. Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Địa danh,
ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội
(Tên tổ chức, cá
nhân):..................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.......................................,
Fax:.....................................................
Đề nghị được trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản/một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của
Giấy phép thăm dò khoáng sản số......, ngày.... tháng ... năm ... của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội cho phép thăm dò ...(khoáng sản).... tại khu vực... thuộc
xã....huyện...thành phố Hà Nội
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích trả
lại:….. ha (km2)
- Diện tích tiếp tục
thăm dò:...........ha (km2).
Diện tích trả lại và
diện tích tiếp tục thăm dò được thể hiện bởi toạ độ các điểm khép góc xác định
trên bản đồ khu vực kèm theo Đơn này.
Lý do đề nghị trả
lại:.....................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 33, phụ lục 2.
Bản đồ ranh giới khu vực trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
và khu vực tiếp tục thăm dò
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phụ lục 2
Tọa độ các điểm khép góc
|
BẢN ĐỒ RANH GIỚI
KHU VỰC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH GIẤY PHÉP THĂM DÒ VÀ PHẦN DIỆN TÍCH CÒN
LẠI TIẾP TỤC THĂM DÒ (tên khoáng sản)…..tại
khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., thành phố Hà Nội (Kèm theo Quyết định
số......./QĐ-UBND ngày ... tháng ...
năm ... của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
“Được trích lục từ tờ bản đồ địa hình tỷ lệ..., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...”
|
CHỈ
DẪN |
Mẫu số 42. Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng
sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Số ......../........ |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh....., ngày.... tháng....
năm .... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN VÀ KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ
(Trong trường hợp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản)
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội
(Tên tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Đăng
ký kinh doanh số... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... của …)
Được Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản số …/GP-….. ngày
… tháng … năm … cho phép thăm dò khoáng sản … tại khu vực … xã …, huyện….,
thành phố Hà Nội; được gia hạn tại Giấy phép (gian hạn) số …/GP-….. ngày …
tháng … năm …, thời hạn gia hạn … tháng/năm;
(Tên tổ chức, cá nhân)…… báo cáo kết quả công tác thăm dò
khoáng sản kể từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm … và thông báo kế
hoạch tiếp tục thăm dò khoáng sản trong thời gian giấy phép được gia hạn như
sau:
I. KẾT QỦA THĂM
DÒ KHOÁNG SẢN
(Theo nội dung báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản; báo cáo thăm dò nước khoáng tại theo mẫu số 41, mẫu số
42 tại Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016)
II. THỜI GIAN, KHỐI LƯỢNG, KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ
1.
Thời gian tiếp tục thăm dò: ..... tháng/năm, từ ngày.... tháng......năm.... đến
ngày...... tháng.....năm…
2. Khối
lượng tiếp tục thăm dò (1):
STT |
Hạng mục
công việc |
Đơn vị
tính |
Khối lượng |
Ghi chú; tăng giảm, lý do |
||
Theo đề án |
Đã thực hiện |
Còn lại tiếp tục thăm dò |
||||
I |
Công tác trắc địa |
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ Bản đồ địa hình tỷ lệ … |
Km2 (ha) |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
II |
Công tác địa chất |
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ… |
Km2 (ha) |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2 |
Khoan thăm dò |
m |
|
|
|
|
2.1 |
… |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
III |
Công tác địa vật lý |
|
|
|
|
|
1 |
Đo … |
|
|
|
|
|
2 |
Đo… |
|
|
|
|
|
IV |
Công tác ĐCTV-ĐCCT |
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ … |
Km2 (ha) |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
V |
Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu |
|
|
|
|
|
1 |
Lấy mẫu |
Mẫu |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2 |
Gia công mẫu |
Mẫu |
|
|
|
|
2.2 |
… |
|
|
|
|
|
3 |
Phân tích mẫu |
Mẫu |
|
|
|
|
3.3 |
… |
|
|
|
|
|
VI |
Lập báo cáo tổng kết |
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
VII |
Các công tác khác |
|
|
|
|
|
1 |
Lấp hào |
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
(Tên
tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng thời hạn gia hạn
và khối lượng công tác thăm dò theo quy định.
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Theo danh mục, khối lượng còn lại theo Đề án đã
được Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội thẩm định và thông qua kèm theo Giấy
phép thăm dò.