3. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng cho Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo
đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản,
tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ
chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng
dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực
hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ
sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng; các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
-
Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định
việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò
khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng
minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép
thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay
đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối
lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán; Bồi
thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra; Thu
thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho
cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Tổ
chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất
50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
-
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Tối đa 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan nếu có).
- Tại UBND Thành phố: Tối đa 02
ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ
quan phối hợp: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thăm dò khoáng sản
i. Phí, lệ phí:
Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01
giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01
giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000
đồng/01 giấy phép.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 22, phụ lục 2:
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng
sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập
theo Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện
hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
- Nếu không có đủ điều
kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện
hành nghề thăm dò khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò theo quy định
tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và tại Chương III Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm:
(1) Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học
và công nghệ.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy
định của Luật hợp tác xã.
- Tổ
chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.
(2) Hồ sơ
hành nghề thăm dò khoáng sản
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị
định số
60/2016/NĐ-CP khi thi công đề án thăm dò khoáng
sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động
khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có
thẩm quyền cấp;
+ Hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức,
cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy phép thăm dò khoáng
sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng
sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ
thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp thi công đề án theo quy định;
+ Tài liệu của các cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng
sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết
định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm
đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch
khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;
quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề
phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc
hộ chiếu;
+ Danh mục các thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò
khoáng
sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
- Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng
sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định tại dấu cộng
thứ 3, 4, 5 mục (2) Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản..
- Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản được quản lý,
lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
(3) Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án thăm
dò khoáng
sản
- Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm
dò đã công tác thực tế thăm dò trong khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết,
nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất
thăm dò khoáng
sản hoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là
chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất công trình;
- Có kinh nghiệm tham gia thi công đề án điều tra địa chất, thăm dò khoáng
sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản thực hiện nhiệm vụ thi công đề án
thăm dò phải đáp ứng các điều kiện về thời gian kinh nghiệm theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và đối với đề án thăm dò khoáng
sản độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật
địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò khoáng sản độc hại; đối với các đề án
thăm dò khoáng
sản khác, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật
địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò.
- Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết
định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép thăm dò khoáng
sản hoặc tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
- Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 đề án thăm dò khoáng sản. Khi lập
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản phải có thời gian chỉ đạo thi công ít nhất bằng 25% thời gian thi
công đề án thăm dò được quy định trong giấy phép thăm dò khoáng
sản.
(4) Điều kiện đối với đội ngũ công
nhân kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
- Đội ngũ công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa
chất thủy
văn,
địa chất công trình, địa vật lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các
chuyên ngành khác có liên quan phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề
án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm
dò khoáng
sản.
- Các nhóm công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành khi thi công phải cử
người phụ trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn và thời gian kinh nghiệm như sau:
+ Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian công tác
tối thiểu 05 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc
03 năm đối với người có trình độ đại học; trong đó, có ít nhất 01 năm tham gia
thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm dò đối với khoáng sản độc hại;
+ Đối với các đề án thăm dò khoáng sản còn lại, phải có thời gian
làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc 02 năm
đối với người có trình độ đại học.
(5) Điều kiện về thiết bị, công cụ chuyên dùng thi công
công trình thăm dò khoáng sản
- Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình
thăm dò khoáng
sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật đáp ứng với hạng mục,
công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản.
- Thăm dò khoáng sản phóng xạ, đất hiếm phải có thiết bị, công cụ
chuyên dụng và đội ngũ cán bộ kỹ thuật vận hành đáp ứng các yêu cầu về an toàn
phóng xạ theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ hạt nhân.
- Tính đến thời điểm
chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy
định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản:
+ Thực hiện đúng Giấy
phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
+ Báo cáo cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay
đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10%
dự toán bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có);
+ Thông báo kế hoạch thăm dò
cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi thực hiện;
+ Thu thập, lưu giữ thông
tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của
pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng đã
thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản theo quy định tại khoản 3 Điều
43 Luật khoáng sản
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải có đủ điều kiện để được cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật khoáng sản.
- Quy định trong Giấy
phép thăm dò khoáng sản:
+ Tại thời điểm chuyển
nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò.
+ Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất
là 90 ngày.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 06. Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Địa danh,
ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội
…. (Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................... Fax:....................................................
Được phép thăm dò
khoáng sản ... (tên khoáng sản) tại xã......., huyện......, thành phố Hà Nội.......
theo Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....của .... Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội.
Đề nghị được chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho:
…. (Tên tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.................................. Fax:...........................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng....
năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng
đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan quyết định thành lập
văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Hợp đồng chuyển nhượng
số........... ngày.... tháng.... năm.......
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 23 - Phụ lục 2. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
Phụ lục 2 |
Tọa độ các điểm khép góc
|
BẢN ĐỒ KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên
khoáng sản)..tại khu vực (mỏ)…, xã.., huyện., thành phố Hà Nội (Kèm theo Giấy phép thăm
dò số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội)
“Được trích lục từ tờ bản đồ địa
hình tỷ lệ..., kinh tuyến trục...,múi chiếu..., số hiệu...” |
CHỈ
DẪN |
Mẫu số 43.
Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng
sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Số ......../........ |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh....., ngày.... tháng....
năm .... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN VÀ KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ
(Trong trường hợp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
(Tên tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Đăng
ký kinh doanh số... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... của …)
Được Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản số …/GP-….. ngày
… tháng … năm … cho phép thăm dò khoáng sản … tại khu vực … xã …, huyện…, thành
phố Hà Nội; được gia hạn tại Giấy phép (gian hạn) số …/GP-….. ngày … tháng …
năm …, thời hạn gia hạn … tháng/năm;
(Tên tổ chức, cá nhân)…… báo cáo kết quả công tác thăm dò
khoáng sản kể từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm … và thông báo kế
hoạch tiếp tục thăm dò khoáng sản trong thời gian giấy phép được gia hạn như
sau:
I. KẾT QỦA THĂM
DÒ KHOÁNG SẢN
(Theo nội dung báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản; báo cáo thăm dò nước khoáng tại theo mẫu số 41, mẫu số
42 tại Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016)
II.
THỜI GIAN, KHỐI LƯỢNG, KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ
1. Thời
gian tiếp tục thăm dò: ..... tháng/năm, từ ngày.... tháng......năm.... đến
ngày...... tháng.....năm…
2. Khối lượng tiếp tục thăm dò (1):
STT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú; tăng giảm, lý do |
||
Theo đề án |
Đã thực hiện |
Còn lại tiếp
tục thăm dò |
||||
I |
Công tác trắc địa |
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ Bản đồ địa hình tỷ lệ … |
Km2
(ha) |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
II |
Công
tác địa chất |
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ… |
Km2
(ha) |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2 |
Khoan thăm dò |
m |
|
|
|
|
2.1 |
… |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
III |
Công
tác địa vật lý |
|
|
|
|
|
1 |
Đo … |
|
|
|
|
|
2 |
Đo… |
|
|
|
|
|
IV |
Công tác ĐCTV-ĐCCT |
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ … |
Km2
(ha) |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
V |
Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu |
|
|
|
|
|
1 |
Lấy mẫu |
Mẫu |
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2 |
Gia công mẫu |
Mẫu |
|
|
|
|
2.2 |
… |
|
|
|
|
|
3 |
Phân tích mẫu |
Mẫu |
|
|
|
|
3.3 |
… |
|
|
|
|
|
VI |
Lập báo cáo tổng kết |
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
VII |
Các
công tác khác |
|
|
|
|
|
1 |
Lấp hào |
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan
thực hiện đúng thời hạn gia hạn và khối lượng công tác thăm dò theo quy định.
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Theo danh mục, khối lượng còn lại theo Đề án đã được Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thẩm định và thông qua kèm theo Giấy phép
thăm dò.