II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản nộp
hồ sơ
đề nghị thăm dò cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ (bao gồm 02 trường hợp)
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và
vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
Khi lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai
tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Đối với các tổ
chức, cá nhân không được lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do
không được lựa chọn.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm
dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài
liệu đáp ứng đúng theo quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề
nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung
văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì
cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò
khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3.
Thẩm định hồ sơ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu vực
đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật
khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò cho Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội xem xét, họp thẩm định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án
hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản
thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định.
- Bước 4.
Trình hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và
trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 5: Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo
quy định.
b. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Trả kết quả được thực
hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề
án thăm dò khoáng sản.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi
nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; văn bản xác
nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
vực chưa thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy
định như sau:
* Đối với doanh nghiệp mới
thành lập gồm một trong các văn bản sau:
- Biên bản góp vốn của các
cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối
với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên;
- Quyết định giao vốn của
chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là
một tổ chức.
* Đối với doanh nghiệp
đang hoạt động quy định như sau:
- Đối với doanh nghiệp
thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp
thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của
năm gần nhất.
* Đối với Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
- Vốn điều lệ của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã
thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn
nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của Luật hợp tác xã;
-
Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên,
hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp
pháp khác theo quy định.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ. Thời hạn giải quyết:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Tối đa 13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan).
- Tại UBND Thành phố: Tối đa 02 ngày.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện nơi có khoáng sản đề nghị
thăm dò.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng sản
i. Phí, lệ phí:
Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01
giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01
giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000
đồng/01 giấy phép.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị
cấp phép thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 22, phụ lục
2: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải
đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập
theo Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
* Được lựa chọn theo quy
định tại Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
* Là tổ chức, cá nhân
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định
của Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm
dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò
khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật khoáng sản và tại Chương III Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường bao gồm:
(1) Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học
và công nghệ.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy
định của Luật hợp tác xã.
- Tổ
chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.
(2) Hồ sơ
hành nghề thăm dò khoáng sản
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị
định số
60/2016/NĐ-CP khi thi công đề án thăm dò khoáng
sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động
khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có
thẩm quyền cấp;
+ Hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức,
cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy phép thăm dò khoáng
sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng
sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ
thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp thi công đề án theo quy định;
+ Tài liệu của các cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng
sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết
định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm
đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch
khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;
quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề
phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc
hộ chiếu;
+ Danh mục các thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò
khoáng
sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
- Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng
sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định tại dấu cộng
thứ 3, 4, 5 mục (2) Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản..
- Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản được quản lý,
lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
(3) Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án thăm
dò khoáng
sản
- Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm
dò đã công tác thực tế thăm dò trong khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết,
nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất
thăm dò khoáng
sản hoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là
chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất công trình;
- Có kinh nghiệm tham gia thi công đề án điều tra địa chất, thăm dò khoáng
sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản thực hiện nhiệm vụ thi công đề án
thăm dò phải đáp ứng các điều kiện về thời gian kinh nghiệm theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và đối với đề án thăm dò khoáng
sản độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật
địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò khoáng sản độc hại; đối với các đề án
thăm dò khoáng
sản khác, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật
địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò.
- Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết
định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép thăm dò khoáng
sản hoặc tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
- Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 đề án thăm dò khoáng sản. Khi lập
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản phải có thời gian chỉ đạo thi công ít nhất bằng 25% thời gian thi
công đề án thăm dò được quy định trong giấy phép thăm dò khoáng
sản.
(4) Điều kiện đối với đội ngũ công
nhân kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
- Đội ngũ công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa
chất thủy
văn,
địa chất công trình, địa vật lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các
chuyên ngành khác có liên quan phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề
án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm
dò khoáng
sản.
- Các nhóm công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành khi thi công phải cử
người phụ trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn và thời gian kinh nghiệm như sau:
+ Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian công tác
tối thiểu 05 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc
03 năm đối với người có trình độ đại học; trong đó, có ít nhất 01 năm tham gia
thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm dò đối với khoáng sản độc hại;
+ Đối với các đề án thăm dò khoáng sản còn lại, phải có thời gian
làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc 02 năm
đối với người có trình độ đại học.
(5) Điều kiện về thiết bị, công cụ chuyên dùng thi công
công trình thăm dò khoáng sản
- Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình
thăm dò khoáng
sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật đáp ứng với hạng mục,
công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản.
- Thăm dò khoáng sản phóng xạ, đất hiếm phải có thiết bị, công cụ
chuyên dụng và đội ngũ cán bộ kỹ thuật vận hành đáp ứng các yêu cầu về an toàn
phóng xạ theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ hạt nhân.
* Khu vực đề nghị thăm dò
có diện tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối
với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối
với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt
nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối
với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở
đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối
với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối
với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
* Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có tổ chức, cá nhân đang thăm
dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng
sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng
loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
* Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản;
đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn
bản;
* Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu
tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
m. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm
2010;
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
-
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
Mẫu số 01. Đề án thăm dò khoáng
sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
_____________________
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm
dò khoáng sản)
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., thành phố Hà Nội)
Địa danh, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….
…..
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã..., huyện..., thành phố Hà Nội)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên) (Họ và tên)
Địa danh, Năm 20...
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã
có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập Đề án).
- Quá trình xây dựng đề
án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Đặc điểm địa lý tự nhiên-kinh
tế nhân văn
- Vị trí địa lý hành chính, toạ độ, diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
2. Lịch sử nghiên cứu
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và
khoáng sản khu vực thăm dò. Thông tin về các cơ sở khai thác, chế biến khoáng
sản khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều
tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
3. Đánh giá hiện trạng, kết quả
nghiên cứu khu vực thăm dò
- Nêu rõ hiện trạng mức
độ đầu tư, khai thác trong khu vực thăm dò.
- Đánh giá hiệu quả các phương
pháp, chất lượng tài liệu và khả năng sử
dụng tài liệu địa chất đã có cho công tác thăm dò.
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG
SẢN
1. Đặc điểm địa chất vùng:
Trình
bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, magma, khoáng sản có trong
vùng xung quanh khu vực thăm dò.
2. Đặc điểm địa chất khoáng sản
khu vực thăm dò
- Các tiền đề, dấu hiệu có liên quan đến đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Đặc điểm địa chất, chất lượng, quy mô, nguồn gốc khoáng sản trong khu vực
thăm dò.
- Mức độ nghiên cứu từng thân khoáng sản.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm
dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành
tạo quặng; tính chất vật lý của đối tượng khoáng sản thăm dò; thành phần vật
chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công;
- Dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình
thăm dò với đối tượng khoáng sản; đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương
pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình chủ yếu
Tất cả các phương pháp, hạng mục
công việc thiết kế phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách
thức thực hiện chi tiết theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng
tổng hợp chung. Các công trình thiết kế phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật,
sơ đồ bố trí công trình.
Các phương pháp chủ yếu:
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ
lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm dò).
- Phương pháp lập bản đồ địa chất khoáng sản (tỷ lệ phụ thuộc vào đặc điểm
đối tượng thăm dò).
- Phương pháp địa hoá (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc vào đặc tính vật lý, loại khoáng sản
thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng, lò), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích, kiểm soát chất lượng mẫu.
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức
lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
CHƯƠNG 4
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi
thực hiện đề án thăm dò.
- Đối với các mỏ phóng xạ và đi kèm phóng xạ: Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường phóng xạ theo luật năng lượng nguyên tử hiện hành (mỏ Urani,
thori ...).
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề
án thăm dò.
CHƯƠNG 5
DỰ TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng, phương pháp khoanh vẽ thân
quặng, dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện tích thăm dò.
CHƯƠNG 6
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế-kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối
lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác
phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.
Thời gian thi công để hoàn thành các hạng mục và khối lượng thăm dò kể từ
ngày được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; thời gian lập báo cáo thăm dò, dự
kiến trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thời gian lập
dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Đây là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp
phép thăm dò xác định thời hạn của Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định
tại khoản 2 Điều 41 Luật khoáng sản).
CHƯƠNG 7
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn
đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp
kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập
trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (hình thái, chất lượng quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công Đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
DANH MỤC
BẢN VẼ KÈM THEO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị
trí giao thông.
- Sơ đồ lịch sử nghiên
cứu.
- Bản đồ địa chất
vùng.
- Bản đồ địa chất
khoáng sản khu vực thăm dò.
- Sơ đồ bố trí công
trình và lấy mẫu dự kiến.
- Sơ đồ lưới khống chế
mặt phằng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất,
khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng
khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác
liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
-
Tài liệu khảo sát trong quá trình lập đề án.
-
Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp phép
thăm dò khoáng sản
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
______________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................
Trụ sở tại:............................... Điện
thoại:..................... Fax:..................
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan)
cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định
thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan
quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng sản (tên khoáng
sản)..............tại xã.............., huyện.................. thành phố Hà
Nội;
Diện tích thăm
dò:.........ha (km2), được giới hạn bởi các điểm góc........... có
toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo Đơn này.
Chiều sâu thăm dò:
từ..............đến mức.......m.
Thời gian thăm dò: …… tháng (năm), kể từ ngày được cấp
Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm…
với ... (tên tổ chức lập đề án thăm dò) (trong trường hợp chủ đầu tư không có
đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép thăm dò nước
khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình thăm dò theo
các thông số:
Số hiệu
C.sâu Tọa độ Ghi chú
GK
(m) X
Y
(Tên tổ chức, cá nhân)
............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và
quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu số 22 - Phụ lục 2. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
___________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Phụ lục 2 |
||||||||||||||||||||||
Tọa độ các điểm khép góc
|
BẢN ĐỒ KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên khoáng sản)…..tại
khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., thành phố Hà Nội (Kèm
theo Giấy phép thăm dò số......./GP- UBND ngày.... tháng.....năm....của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội)
“Được trích lục từ tờ bản đồ địa
hình tỷ lệ..., kinh tuyến trục...,múi chiếu..., số hiệu...” |
CHỈ DẪN |
|||||||||||||||||||||