19. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
19.1.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách,
hư hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội (đối với Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất trong dự án phát
triển nhà ở) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất.
Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội kiểm
tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi, vẽ, in Giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội ký Giấy chứng nhận.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất
đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm chỉnh
lý, cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đất đai và có văn bản gửi các cơ quan liên quan; trả Giấy chứng nhận
theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Văn phòng
Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Bản gốc theo Mẫu số 10/ĐK);
2. Giấy chứng nhận đã cấp. (Bản gốc)
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày làm
việc;
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội; Văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có):
g. Kết quả của
TTHC:
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
h. Lệ phí (không bao gồm lệ phí
trước bạ): Đối với đối tượng không
được miễn:
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
+ Trường hợp giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất): các phường thuộc quận,
thị xã: 20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần.
+ Cấp
giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
các phường thuộc quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.
- Lệ phí trích lục bản đồ địa
chính, số liệu hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ (đối với khu vực có bản đồ địa chính chính quy): các phường thuộc quận,
thị xã: 15.000 đồng/văn bản; khu vực khác: 7.000
đồng/văn bản.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
- Các Nghị
định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016;số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Các Thông
tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Quyết
định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Nghị
Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội.
19.2. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc
lại diện tích, ranh giới thửa đất (theo đúng quy phạm kỹ thuật về đo đạc địa chính)
mà có sự chênh lệch giữa số liệu diện tích đo đạc thực tế với số liệu diện tích
ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp diện tích tăng
thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất).
19.2.1. Trường hợp diện tích
tăng thêm đã có Giấy chứng nhận.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất.
Bước 2: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai Hà Nội giải quyết hồ sơ như sau:
- Trường
hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất: Trong thời hạn 12
ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà
Nội có trách nhiệm trích đo địa chính thửa đất (thời hạn trích đo thửa đất là
10 ngày làm việc và không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính) hoặc
kiểm tra trích đo địa chính, chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất kiểm
tra (về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự
phù hợp với quy hoạch), thẩm định hồ sơ, xác nhận vào Đơn đề nghị
cấp lại, cấp đổi, thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích tăng
thêm theo quy định tại Điều 79, khoản 2 Điều 82 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 và thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc (thửa đất
chưa có diện tích đất tăng thêm) theo quy định tại Điều 76 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 mà không yên cầu người sử dụng đất thực hiện thủ
tục hợp thửa đất, vẽ, in Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký
Giấy chứng nhận, đồng thời gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Trường
hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của
Luật đất đai 2013, Điều 18 của Nghị định 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ;
Điều 15 của Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường: Trong thời hạn 12 ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm trích đo địa chính thửa đất
(thời hạn trích đo thửa đất là 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian
thực hiện thủ tục hành chính) hoặc kiểm tra trích đo địa chính, chủ trì, phối
hợp với UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra (về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất,
tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch), thẩm định hồ sơ,
xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi, thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho đối với diện tích tăng thêm theo quy định tại Điều 79, khoản 2 Điều 82 Nghị
định 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần
đầu cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, vẽ, in Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi
trường ký Giấy chứng nhận, đồng thời gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính, Chi cục
Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính thông báo cho người thực hiện
nghĩa vụ tài chính biết đồng thời gửi cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội theo
quy định.
Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội ký Giấy chứng nhận.
Bước 5: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đất đai và có văn bản gửi các
cơ quan liên quan; trả Giấy chứng nhận theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Bản gốc theo Mẫu số 10/ĐK);
2. Giấy chứng nhận đã cấp và một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP; Điều 15 của Thông tư 02/TT-BTNMT; (Bản gốc)
3. Trích đo
địa chính thửa đất (Bản gốc);
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm
việc; (Chưa bao gồm 03 ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục
Thuế)
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có):Chi cục Thuế, UBND cấp xã
g. Kết quả của
TTHC:
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
h. Phí, lệ
phí (không
bao gồm lệ phí trước bạ): Đối với
đối tượng không được miễn:
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): các phường thuộc quận, thị xã:
20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần.
+ Trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: các phường thuộc
quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.
- Lệ phí trích lục bản đồ địa
chính, số liệu hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ (đối với khu vực có bản đồ địa chính chính quy): các phường thuộc quận,
thị xã: 15.000 đồng/văn bản; khu vực khác: 7.000
đồng/văn bản.
- Phí thẩm định
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
- Các Nghị
định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016;số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Các Thông
tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Các Thông
tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016;
- Thông tư
số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Quyết
định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Nghị
Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội.
19.2.2. Trường hợp diện tích đất tăng
thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích
đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại Điều
100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và
thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất.
Bước 2: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm trích đo
địa chính thửa đất (thời hạn trích đo thửa đất là 10 ngày làm việc và không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính) hoặc kiểm tra trích đo địa
chính, chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra (về nguồn gốc,
thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy
hoạch), thẩm định hồ sơ, xác nhận vào Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi, thực hiện
thủ tục cấp lần đầu đối với diện tích đất
tăng thêm theo quy định tại Điều 70 của Nghị
định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và thủ
tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 76 của Nghị
định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, vẽ, in Giấy chứng nhận trình Sở
Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, đồng thời gửi thông tin địa chính
đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính, Chi cục
Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính thông báo cho người thực hiện
nghĩa vụ tài chính biết đồng thời gửi cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai Hà Nội theo quy định.
Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội ký Giấy chứng nhận.
Bước 5: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đất đai và có văn bản gửi các
cơ quan liên quan; trả Giấy chứng nhận theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Bản gốc theo Mẫu số 10/ĐK);
2. Giấy chứng nhận đã cấp và một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Điều
15 của Thông tư 02/TT-BTNMT (Bản gốc);
3. Trích đo
địa chính thửa đất (Bản gốc).
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc; (Chưa bao gồm 03
ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế)
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có):Chi cục Thuế, UBND cấp xã
g. Kết quả của
TTHC:
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
h. Phí, lệ
phí (không
bao gồm lệ phí trước bạ): Đối với
đối tượng không được miễn:
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): các phường thuộc quận, thị xã:
20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần.
+ Trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: các phường thuộc
quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.
- Lệ phí trích lục bản đồ địa
chính, số liệu hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ (đối với khu vực có bản đồ địa chính chính quy): các phường thuộc quận,
thị xã: 15.000 đồng/văn bản; khu vực khác: 7.000
đồng/văn bản.
- Phí thẩm định
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
- Các Nghị
định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016;số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Các Thông
tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Các Thông
tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016;
- Thông tư
số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Quyết
định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Nghị
Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội.
19.3 Trường hợp cấp đổi giấy chứng
nhận do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa
đất.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất
Bước 2: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm: tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến; trường hợp đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận thì lập Tờ trình kèm theo hồ sơ (Bản gốc) chuyển cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội để vẽ, in Giấy chứng nhận.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội vẽ, in Giấy chứng nhận và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận theo quy
định.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm chỉnh lý,
cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đất đai và có văn bản gửi các cơ quan liên quan; trả Giấy chứng nhận cho UBND
cấp xã;
Bước
5: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Bộ
phận tiếp nhận của UBND cấp xã trả kết quả theo phiếu hẹn.
b. Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại UBND cấp
xã nơi có đất
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Bản gốc theo Mẫu số 10/ĐK);
3. Biên
bản giao nhận ruộng đất theo Đề án (Phương án) dồn điền đổi thửa hoặc Biên bản
công nhận kết quả bốc thăm thửa đất để sản xuất nông nghiệp do Ban chỉ đạo xây
dựng nông thôn mới cấp xã lập (Bản gốc
hoặc bản sao chứng thực - nếu có).
4. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản gốc
hoặc bản sao chứng thực – nếu có).
- Bản sao chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất (Chỉ áp dụng đối với trường hợp
đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng);
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày làm
việc;
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có):
g. Kết quả của
TTHC:
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất
đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
- Các Nghị
định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016;
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Các Thông
tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Quyết
định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Nghị
Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Mẫu số 10/ĐK |
||||||||
|
|
|
|||||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|||||||||
|
|
||||||||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
||||||||
|
|||||||||
Kính gửi:
...................................................................... |
|
||||||||
|
|||||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|||||||||
1.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in
hoa): .............................................................................................. …………………………………………….……………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1):
………………………………..……………………………………..... …………………………………………….…………………………………………….. |
|
||||||||
2.
Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp
GCN:……………; 2.2. Số phát hành
GCN:…………….…..…; 2.3. Ngày cấp GCN: …… / ……
/ …… |
|
||||||||
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ...................................................... …………………………………………….……………………………………………… |
|||||||||
4.
Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai
theo bản đồ địa chính mới) |
|||||||||
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Nội dung thay đổi khác |
||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số: …………………...……; - Tờ bản đồ số: ………………….…; - Diện tích: ……….....…….............. m2
- …………………………………… |
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: …………..…….….….; - Tờ bản đồ số: …………….………....;
- Diện tích: …….…………............... m2
- …………………….……………….
|
||||||||
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có
thay đổi (kê
khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có) |
|||||||||
Loại tài sản |
Nội dung thay đổi |
||||||||
|
|
|
|||||||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Loại tài sản: ………….……………; - Diện tích XD (chiếm đất): ............ m2; - ........................................................... |
5.2.
Thông tin có thay đổi: - Loại tài sản: …………………………; - Diện tích XD (chiếm đất): ...............
m2; - .......................................................... .......................................................... |
||||||||
6. Những giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng nhận đã cấp; …………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………….……
|
|
||||||||
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………, ngày ...... tháng …...
năm.......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II. XÁC
NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Đối với trường hợp cấp
đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính) |
|
Sự thay đổi đường ranh
giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:…….…………… ..……………………………………….…………………………………………………
|
|
Ngày……. tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ngày……. tháng…… năm …... TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
III. Ý
KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
|
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.