20. Thủ tục: cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
a. Trình tự
thực hiện:
* Đối với chủ đầu tư:
- Nộp hồ sơ - lấy Phiếu nhận và
hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài nguyên và Môi
trường: Tiếp nhận hồ sơ; Trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC;
Giải quyết hồ sơ theo các bước sau:
- Bước 1: Thẩm tra hồ sơ, trình UBND Thành phố cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án;
- Bước 2: Xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa (đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án);
- Bước 3: Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp
thuê đất);
- Bước 4: Bàn giao đất;
- Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Các hồ sơ và kết quả của bước trước làm cơ sở
thực hiện bước sau và được chủ đầu tư bổ sung theo các bước như sau:
Bước 1: Chủ đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (bản
chính);
2. Bản vẽ chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng
1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
(bản chính);
3. Kết
quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất (đối
với các trường hợp phải thẩm định) (bản sao).
4. Dự án đầu tư được xét duyệt theo quy định về quản lý đầu
tư và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung
về: cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, môi trường; ký
quỹ (đối với trường hợp phải thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư); đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu
xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư
(đối với dự án vốn ngân sách) hoặc văn bản phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất theo
quy định của pháp luật đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư (bản
sao);
5. Các Giấy tờ liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất (bản
chính).
Đối với trường hợp
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án sản
xuất, kinh doanh phải nộp bổ sung thêm các giấy tờ sau:
6. Văn bản của UBND Thành phố cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc
sử dụng đất để sản xuất kinh doanh (bản sao);
7. Các giấy tờ liên quan đến nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm: xác nhận của Văn phòng Đăng ký
Đất đai Hà Nội về việc thu hồi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp nhận chuyển nhượng,
góp vốn toàn bộ thửa đất) hoặc đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (đối với trường hợp chuyển nhượng, góp vốn một phần thửa đất); Hợp
đồng chuyển nhượng, góp vốn quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo
quy định; Các quyết định thu hồi đất đối với diện tích đất do các hộ gia đình
cá nhân, tổ chức quản lý, sử dụng (bản chính).
8. Xác nhận của UBND cấp huyện về việc Nhà đầu tư đã
hoàn thành công tác nhận chuyển nhượng, góp vốn quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất, hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với đất
công ích do UBND cấp xã quản lý trong phạm vi thực hiện dự án. Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trong Văn bản của UBND
huyện phải xác định rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước (là đất trồng được 2 vụ lúa nước trở lên
trong năm) (bản chính).
Bước
2: Sau khi UBND Thành phố ban hành
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án, Sở Tài
nguyên và Môi luân chuyển hồ sơ giao đất cho thuê đất và thực hiện xác định giá
trị thửa đất, gửi Thông báo thông tin địa chính (Đối với trường hợp giá trị
thửa đất dưới 30 tỷ đồng) gửi cơ quan thuế; Thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập
chứng thư định giá gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố thẩm
định và hoàn thiện trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định (đối với trường
hợp giá trị thửa đất trên 30 tỷ đồng); Xác định số tiền phải nộp để bảo vệ phát
triển đất trồng lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
để thực hiện dự án) trình UBND Thành phố phê duyệt.
Bước
3: Đối với trường hợp thuê đất chủ
đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ gồm;
9. Thông báo đơn giá thuê đất của cơ quan thuế (bản
sao).
Bước 4: Chủ đầu tư nộp hồ sơ gồm:
10.
Phương án cắm mốc giới do đơn vị có tư cách pháp nhân về đo đạc bản đồ lập theo
quy định (bản chính);
11. Các
giấy tờ chứng minh Chủ đầu tư đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai
hoặc văn bản về việc miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
(bản sao).
Đối với
trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa để thực hiện dự án, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh đã nộp tiền
để bảo vệ phát triển đất trồng lúa vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Bước 5: Chủ đầu tư nộp hồ sơ gồm:
12. Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất để thực hiện dự án chủ đầu tư không phải thực hiện Bước 3.
d. Thời hạn giải
quyết:
Bước
1: Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm Thẩm tra hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trình UBND Thành phố phê duyệt (Trong thời hạn không quá 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
UBND Thành phố xem xét, ký quyết định giao đất, cho
thuê đất cho chủ đầu tư thực hiện dự án (Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc).
Bước
2: Xác định đơn giá thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất; tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa (đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án):
Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá trị thửa
đất hoặc khu đất của dự án tính theo bảng giá đất, cụ thể:
a. Đối với trường hợp giá trị thửa đất dưới 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo thông tin địa chính (vị trí,
diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, thời hạn thuê đất, thuê
mặt nước) đến Cục Thuế Thành phố Hà Nội (Trong thời hạn không quá 5 ngày làm
việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất);
b. Đối với trường hợp giá trị thửa đất trên 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư
định giá (Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc);
Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc kể từ
ngày ký hợp đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn thẩm định giá
hoàn thành chứng thư định giá;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày có chứng thư định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng phương
án giá đất cụ thể và gửi Hội Đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố;
Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc Hội đồng
thẩm định giá Thành phố thẩm định phương án giá đất cụ thể;
Trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
giá Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình trình UBND Thành
phố ban hành Quyết định phê duyệt giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
UBND Thành phố xem xét, ký quyết định phê duyệt giá
đất cụ thể (thời gian 05 ngày làm việc).
Việc xác định số tiền phải nộp để bảo vệ phát triển
đất trồng lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực
hiện dự án) thực hiện đồng thời với việc xác định giá tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất trình UBND Thành phố phê duyệt. Trường hợp thuộc diện được giao đất
không thu tiền sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, trình UBND
Thành phố phê duyệt, thu tiền để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa nộp ngân
sách Nhà nước trước khi bàn giao đất cho chủ đầu tư.
Bước 3: Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất):
Trong thời hạn không quá 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế. Sở Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra soạn thảo Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê
đất) chuyển chủ đầu tư ký.
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận lại dự thảo Hợp đồng từ chủ đầu tư Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp
đồng chính thức.
Bước 4: Bàn giao đất;
Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Nhận hồ sơ và phát hành Giấy mời và tổ chức bàn giao
đất trên bản đồ và ngoài thực địa.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Trong thời hạn không quá 14 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của chủ đầu tư, Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội kiểm tra, viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
dự thảo thông tin địa chính gửi cơ quan thuế, lập báo cáo đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, trình Sở Tài nguyên và môi trường phê duyệt.
Sau khi chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo
thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường và hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo
thông báo của cơ quan Thuế, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất; trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
g. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
1) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố;
2) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường;
3) Cơ
quan phối hợp: UBND cấp huyện, các Sở, ngành, nhà đầu tư
h. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
UBND Thành phố;
Bước 2 (đối với trường hợp thuê đất): Hợp đồng thuê đất;
Bước 3: Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của UBND Thành
phố; Thông
báo thông tin địa chính; Quyết định phê duyệt số tiền phải nộp để bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích đất trồng lúa để
thực hiện dự án);
Bước 4:
Biên bản bàn giao đất;
Bước 5:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
i. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất: 1.000 đồng/m2, tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (trong trường hợp không được
miễn): 100.000đ/GCN trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất); 500.000đ/GCN trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
xin giao đất, cho thuê đất (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
-
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK - ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
-
Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
-
Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Xây dựng 2014;
- Luật Nhà ở 2014;
- Luật Đầu tư 2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản
2014;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chỉnh phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
- Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản
đồ địa chính;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 36/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp giá
đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
- Nghị quyết
số 20/2016/NQ-HĐND ngày 6/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
- Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND Thành phố về việc Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức
tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.
- Quyết định
số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 về việc ban hành quy định một số nội dung về
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư trên đại bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định số
21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 và Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016
của UBND Thành phố);
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc …., ngày…. tháng …. năm…. |
|
|||||
|
|
|||||
|
|
|
||||
ĐƠN [1]…………………………
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
||
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân [2]............................................................................ |
|
|
||||
|
|
|
|
|||
1. Người xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[3]:……........... ............................................................................................................................................ 2. Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................... 3. Địa chỉ
liên
hệ:....................................................................…....................................... 4. Địa điểm
khu
đất:........................................................................................................... …………………………………………………………………………………………… 5. Diện tích
(m2):................................................................................................................ 6. Để sử
dụng vào mục đích[4]:........................................................................................... 7. Thời hạn
sử dụng:…………………………………………..........…………………… 8. Cam kết
sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai,
nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết
khác (nếu
có)................................................................................................. ............................................................................................................................................ |
|
|||||
|
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
||||
|
[1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin
thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử
dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi
thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự
nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/ đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[4] Trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư h oặc
văn bản chấp thuận đầu tư.