19. Thủ tục: giao đất cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
a. Trình tự thực hiện:
*
Đối với chủ đầu tư:
-
Nộp hồ sơ - lấy Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
*
Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận hồ sơ; Trả phiếu nhận và hẹn trả
kết quả giải quyết TTHC; Giải quyết hồ sơ theo các bước sau:
- Bước 1: Thẩm tra hồ sơ,
trình UBND Thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất, để thực hiện dự án;
- Bước 2: Xác định đơn
giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; tiền để bảo vệ phát triển đất trồng
lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự
án);
- Bước 3: Ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
- Bước 4: Bàn giao đất;
- Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b. Cách thức
thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Các hồ sơ và kết quả của
bước trước làm cơ sở thực hiện bước sau và được chủ đầu tư bổ sung theo các
bước như sau:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin giao đất,
cho thuê đất (bản chính);
2. Quyết định thu hồi
đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư (bản sao);
3. Bản vẽ chỉ giới
đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ
lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Bản vẽ ranh giới quy hoạch tỷ lệ 1/500 (đối với các
trường hợp sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh) (bản chính);
4. Kết quả thẩm định
nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất (đối với các trường hợp phải thẩm định) (bản sao);
5. Dự án đầu tư được
xét duyệt theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng (gồm phần thuyết minh và
phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung về: cấp điện, cấp thoát nước, phòng
cháy chữa cháy, môi trường; ký quỹ (đối với trường hợp phải thực
hiện theo quy định của Luật Đầu tư); đối với dự
án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với dự án vốn ngân sách) hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử
dụng đất theo
quy định của pháp luật đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư; đối với dự án đầu tư
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có trích sao Quyết định
đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt
quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản sao).
Đối với trường hợp phải thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng và do UBND Thành phố quyết
định thu hồi đất, nhà đầu tư chỉ phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại mục 1 mục này và Bản chính Văn bản của UBND cấp huyện xác nhận đã hoàn thành công
tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư trong đó xác định rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước (là đất trồng được 2 vụ lúa nước trở lên
trong năm) trong phạm vi thực hiện dự án; văn bản liên quan đến việc hoàn
thành ký quỹ (đối với trường hợp phải thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư).
Đối với trường hợp không
phải giải phóng mặt bằng Nhà đầu
tư nộp các hồ sơ quy định tại Khoản 1, 3,4, 5 mục này và Văn bản xác nhận của
UBND cấp huyện nơi có đất về việc không phải thực hiện công tác bồi thường hỗ
trợ tái định cư.
Bước 2: Sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường luân
chuyển hồ sơ giao đất cho thuê đất và thực hiện xác định giá trị thửa đất, gửi
Thông báo thông tin địa chính cho cơ quan thuế (Đối với trường hợp giá trị thửa
đất dưới 30 tỷ đồng); Thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư định giá
gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố thẩm định và hoàn thiện
trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định (đối với trường hợp giá trị thửa
đất trên 30 tỷ đồng); Xác định số tiền phải nộp để bảo vệ phát triển đất trồng
lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự
án) trình UBND Thành phố phê duyệt.
Bước 3: Đối với trường hợp thuê đất chủ đầu tư nộp hồ sơ:
6. Thông báo đơn giá thuê
đất của cơ quan thuế (bản sao).
Bước 4:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ, gồm:
7. Các giấy tờ chứng minh Chủ đầu tư đã hoàn thành các
nghĩa vụ tài chính về đất đai hoặc văn bản về việc miễn giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất theo quy định; (bản sao).
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện
dự án, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để bảo vệ phát triển đất
trồng lúa vào ngân sách Nhà nước theo quy định (bản chính)
Đối với trường hợp không phải giải phóng mặt bằng phải
nộp bổ sung thêm Phương án cắm mốc giới do đơn vị có tư cách pháp nhân về đo
đạc bản đồ lập theo quy định (bản chính);
Bước 5:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ, gồm:
8. Đơn đăng ký cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (bản chính).
Đối với trường hợp hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án thì không phải thực hiện Bước
3.
Đối với trường hợp giao
đất không thu tiền sử dụng đất thì không phải thực hiện Bước 2 và Bước 3.
d. Thời hạn giải
quyết:
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm Thẩm tra
hồ sơ, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất trình UBND Thành
phố phê duyệt (trong thời hạn không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ);
UBND Thành phố xem xét,
ký quyết định giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư thực hiện dự án (trong thời
hạn không quá 04 ngày làm việc).
Bước 2: Xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa (đối với trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án):
Sở Tài nguyên và Môi
trường xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất của dự án tính theo bảng giá đất,
cụ thể:
a. Đối với trường hợp giá
trị thửa đất dưới 30 tỷ đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo thông
tin địa chính (vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất,
thời hạn thuê đất, thuê mặt nước) đến Cục Thuế Thành phố Hà Nội (trong thời hạn
không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê
đất);
b. Đối với trường hợp giá
trị thửa đất trên 30 tỷ đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có
chức năng lập chứng thư định giá (trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc);
Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc kể từ
ngày ký hợp đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn thẩm định giá
hoàn thành chứng thư định giá;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày có chứng thư định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng phương
án giá đất cụ thể và gửi Hội Đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố;
Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc Hội đồng
thẩm định giá Thành phố thẩm định phương án giá đất cụ thể;
Trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
giá Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình trình UBND Thành
phố ban hành Quyết định phê duyệt giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
UBND Thành phố xem xét,
ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể (Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc).
Việc xác định số tiền
phải nộp để bảo vệ phát triển đất trồng lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án) thực hiện đồng thời với việc xác định
giá tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trình UBND Thành phố phê duyệt. Trường hợp
thuộc diện được giao đất không thu tiền sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi
trường xác định, trình UBND Thành phố phê duyệt, thu tiền để bảo vệ và phát
triển đất trồng lúa nộp ngân sách Nhà nước trước khi bàn giao đất cho chủ đầu
tư.
Bước 3:
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất):
Trong thời hạn không quá 4
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan
thuế. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra soạn thảo Hợp đồng thuê đất (đối với
trường hợp thuê đất) chuyển chủ đầu tư ký.
Trong thời hạn không quá
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại dự thảo Hợp đồng từ chủ đầu tư Sở Tài
nguyên và Môi trường ký Hợp đồng chính thức.
Bước 4:
Bàn giao đất;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường Lập hồ sơ mốc
giới giao đất, cho thuê đất và bàn giao đất cho chủ đầu tư.
Bước 5:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất:
Trong thời hạn không quá 14
ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của chủ đầu tư, Văn phòng Đăng ký
đất đai Hà Nội kiểm tra, viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dự thảo thông
tin địa chính gửi cơ quan thuế, lập báo cáo đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, trình Sở Tài nguyên và môi trường phê duyệt.
Sau khi chủ đầu tư hoàn
thành nghĩa vụ theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường và hoàn thành
nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế, Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất; trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố;
2) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường;
3) Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các Sở, ngành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND Thành phố;
Bước 2 (đối với trường hợp thuê đất): Hợp đồng thuê đất;
Bước 3: Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của UBND Thành phố; Thông báo thông
tin địa chính; Quyết định phê duyệt số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển
đất trồng lúa (đối với trường hợp chuyển mục đích đất trồng lúa để thực hiện dự
án);
Bước 4: Biên bản bàn giao
đất;
Bước 5: Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
i. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: 1.000 đồng/m2, tối
đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (trong trường hợp không được
miễn): 100.000đ/GCN trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất); 500.000đ/GCN trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
xin giao đất, cho thuê đất (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Mẫu số 04a/ĐK - ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
-
Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
-
Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Xây dựng 2014;
- Luật Nhà ở 2014;
- Luật Đầu tư 2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản
2014;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chỉnh phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
- Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản
đồ địa chính;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 36/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp giá
đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
- Nghị quyết
số 20/2016/NQ-HĐND ngày 6/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
- Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND Thành phố về việc Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.
- Quyết định
số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 về việc ban hành quy định một số nội dung về
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư trên đại bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định số
21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 và Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016
của UBND Thành phố);
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc …., ngày…. tháng …. năm…. |
||||
ĐƠN [1]…………………………
|
|
|||
|
|
|
||
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân [2]............................................................................ |
|
|||
|
|
|
||
1. Người xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[3]:……........... ............................................................................................................................................ 2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................... 3. Địa chỉ
liên
hệ:....................................................................…....................................... 4. Địa điểm
khu đất:........................................................................................................... …………………………………………………………………………………………… 5. Diện tích
(m2):................................................................................................................ 6. Để sử
dụng vào mục đích[4]:............................................................................................ 7. Thời hạn
sử dụng:…………………………………………..........…………………… 8. Cam kết
sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai,
nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết
khác (nếu
có)................................................................................................. ............................................................................................................................................ |
||||
|
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|||
|
[1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin
thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử
dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi
thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự
nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/ đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[4] Trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư h oặc văn
bản chấp thuận đầu tư.