16. Thủ tục đăng ký biến động về sử
dụng đất cho trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất (bao gồm
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án) theo quy định của pháp luật.
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy
Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ, trả kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
Tổ chức chuyển
nhượng hoặc nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường, gồm:
- Đơn xin đăng
ký biến động về sử dụng đất (Bản chính - theo mẫu);
- Quyết định của UBND Thành phố cho phép chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án (Bản sao chứng thực);
- Hợp đồng
chuyển nhượng dự án, được cơ quan công chứng chứng nhận (đối với tổ chức có
chức năng kinh doanh bất động sản thì thực hiện công chứng hợp đồng theo nhu
cầu) (bản chính);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của tổ chức chuyển nhượng dự án (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết
định thành lập của tổ chức nhận chuyển nhượng dự án (bản sao);
- Giấy tờ liên quan đến việc xác định
nguồn gốc số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất của bên chuyển nhượng đã trả cho Nhà nước (Bản sao chứng thực)
- Trường hợp số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần, tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước phải có văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Thời hạn giải quyết:
d1)Trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật mà số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước:
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì trình ký thông báo và cung
cấp thông tin địa chính gửi cơ quan Thuế thực hiện thu nghĩa vụ tài chính và xác nhận nội
dung đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp
Giấy chứng nhận mới (nếu đơn vị có nhu cầu và đơn đề nghị) theo quy định.
Thời gian giải
quyết không quá mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 2: Thực hiện các thủ tục liên quan đến
Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất - nếu có):
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được
Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra, soạn thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng thuê đất
chuyển đơn vị ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận dự
thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng từ tổ chức, đơn vị sử dụng
đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng chính thức, trả hợp đồng thuê đất
cho tổ chức.
Bước
3: Sau khi tổ chức hoàn thành việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Kết quả của
TTHC:
- Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, Thanh lý Hợp
đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được đăng ký biến động.
d2) Trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước:
Bước 1: Trong
thời hạn tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra theo quy định, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố quyết định về việc thu hồi đất của tổ chức chuyển
nhượng, cho phép tổ chức nhận chuyển nhượng tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục
đích đã được xác định và thời gian còn lại đã được xác định của tổ chức chuyển
nhượng. Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ nhận được đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết định.
Bước
2: Xác định đơn giá thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất:
a. Đối với trường hợp giá trị thửa đất dưới 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo thông tin địa chính (vị trí,
diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, thời hạn thuê đất, thuê
mặt nước) đến Cục Thuế Thành phố Hà Nội (thời gian 05 ngày làm việc);
b. Đối với trường hợp giá trị thửa đất trên 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư
định giá (thời gian 03 ngày làm việc);
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp
đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường đơn vị tư vấn thẩm định giá hoàn thành
chứng thư định giá;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có chứng
thư định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng phương án giá đất cụ
thể và gửi Hội Đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố;
Trong thời hạn 06 ngày làm việc Hội đồng thẩm định
giá Thành phố thẩm định phương án giá đất cụ thể;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện Tờ trình trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt
giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
UBND Thành phố xem xét, ký quyết định phê duyệt giá
đất cụ thể (thời gian 05 ngày làm việc).
Bước
3: Thực hiện các thủ tục liên quan
đến Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất):
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được
Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra, soạn thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng thuê đất
chuyển đơn vị ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận dự
thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng từ tổ chức, đơn vị sử dụng
đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng chính thức, trả hợp đồng thuê đất
cho tổ chức.
Bước
4: Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận nội dung đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận mới (nếu đơn vị có nhu cầu và đơn đề nghị), ký Thông báo
gửi cơ quan thuế về kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Thời gian giải quyết không quá mười (10) ngày làm việc.
Sau khi tổ chức hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính (nếu có) theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường
trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc phải thông báo bổ sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không
tính trong thời hạn nêu trên).
Kết quả của
TTHC:
- Bước 1: Quyết định của UBND Thành phố
-
Bước 2: Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của UBND Thành phố; Thông báo thông
tin địa chính ;
-
Bước 3: Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, Thanh lý Hợp đồng thuê đất (đối với trường
hợp thuê đất);
-
Bước 4: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
e. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố (đối với trường
hợp phải trình UBND Thành phố), Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế Thành phố Hà Nội;
h. Lệ
phí:
- Phí thẩm định
hồ sơ: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ;
- Phí thẩm định
hồ sơ: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ;
- Lệ phí Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/bản;
- Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (trong trường hợp không được miễn): Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thu
100.000đ/GCN, Trường hợp Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất thu 500.000đ/GCN.
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy (trong trường hợp không
được miễn).
- Lệ phí chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK - ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Theo quy tại Điều 188, 189, 194 Luật Đất
đai 2013.
- Trường hợp d2:
Khoản 3, Điều 174 Luật Đất đai năm 2013
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014, Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014, Luật Kinh doanh
bất động sản ngày 25/11/2014, Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Các Nghị định
của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017.
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Các Thông tư
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016, số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày
03/10/2016.
- Các Văn bản
pháp luật khác có liên quan.
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số
09/ĐK |
||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình. Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|||
|
|||
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|||
|
|||
Kính
gửi:
......................................................................... |
|
||
|
|||
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên
đơn) |
|||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất 1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ................................................................................................. …………………………………………….……………………………………………… 1.2. Địa
chỉ(1):……………..…………………………………………………………… |
|
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1.
Số vào sổ cấp GCN:……………; 2.2. Số phát
hành GCN:……………………; 2.3. Ngày
cấp GCN … / … / …… …….; |
|
||
3. Nội dung biến động về: ................................................................................................. |
|
||
3.1. Nội
dung trên GCN trước khi biến động:
-………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; |
3.2. Nội
dung sau khi biến động: -……………………………………….; …………………………….….………...; ……………………….……….………...; ……………………….……….………...;……………………….……….………...;……………………….……….………...; |
||
4. Lý do biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
5. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………..………………………………………………………. |
|
||
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
|
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ......
tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân
đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nôngnghiệp khi hêt hạn sử dụng) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI |
|
……………..……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường
hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi
và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú
ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất; , từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp
nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng
nhận, đính chính giấy chứng nhận.