14.
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
hoặc cấp lại trang bổ sung do bị mất; đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.
14.1. Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất,
cấp lại trang bổ sung do bị mất
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy
Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động trên Giấy
chứng nhận; chỉnh lý
cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
- Trả kết quả theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Văn phòng Đăng
ký đất đai Hà Nội
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận (Bản
chính - theo Mẫu số 10/ĐK);
-Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện
thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức,
cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn
phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn
đó.
d. Thời hạn giải quyết:
Văn phòng Đăng
ký đất đai kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì trình Sở Tài
nguyên và Môi trường ký Quyết định về việc hủy Giấy
chứng nhận,
trang bổ sung bị mất; cấp lại Giấy chứng
nhận,
trang bổ sung bị mất và trao Giấy chứng nhận, trang bổ sung cho người được cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc phải thông báo bổ sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính
trong thời hạn nêu trên).
e. Đối tượng thực hiện TTHC
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng
ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của
TTHC: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
h.Lệ phí:
Lệ phí cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
14.2. Thủ tục đính chính
Giấy chứng nhận đã cấp
a. Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy
Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động trên Giấy
chứng nhận; chỉnh lý
cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
- Trả kết quả theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Văn phòng Đăng
ký đất đai Hà Nội
c. Thành phần hồ sơ:
* Khi phát hiện nội
dung ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót do in hoặc viết Giấy chứng nhận, Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất
biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy
chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính (Tối đa 03 lần thông báo và mỗi lần
cách nhau 15 ngày làm việc).
Trường hợp sau 30 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo lần thứ 3 mà người được cấp Giấy chứng nhận khi có sai sót không nộp
lại bản chính Giấy chứng nhận để làm thủ tục đính chính hoặc người được cấp
Giấy chứng nhận đã thực hiện một trong các quyền của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường có Văn bản gửi các cơ quan: UBND quận, huyện, thị xã,
UBND các phường, xã, thị trấn (nơi có đất) và gửi các ngân hàng, tổ chức tín
dụng và các tổ chức cá nhân, có liên quan để phối hợp giải quyết.
* Trường hợp người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện sai sót trên giấy chứng nhận
đã cấp thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất lập 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp;
- Giấy chứng nhận đã cấp (Bản chính).
- Các giấy tờ liên quan đến việc đính chính nội dung sai
sót (đối
với sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất -
Bản sao chứng thực);
d. Thời hạn giải
quyết:
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân
sai sót, trình Sở Tài nguyên và Môi trường đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội
dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Thời gian thực hiện
không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải ra thông báo bổ sung.
Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu
cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thì thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản Quy định này.
e. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
f. Cơ quan thực
hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
Đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của
TTHC: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí (thực
hiện thu đối với sai sót
do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất):
- Lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Lệ phí cấp đổi, cấp
lại: 50.000 đồng/lần (trong trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
14.3. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ,
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 và số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016, số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày
03/10/2016.
- Các Văn bản pháp luật khác có liên quan.
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Mẫu số 10/ĐK |
||||||||
|
|
|
|||||||
PHẦN
GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn
đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|||||||||
|
|
||||||||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
||||||||
|
|||||||||
Kính gửi: ...................................................................... |
|
||||||||
|
|||||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước
khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|||||||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ................................................................................................................... …………………………………………….……………………………………………………………... 1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..……………………………………………………... …………………………………………….……………………………………………………………... |
|
||||||||
2. Giấy chứng
nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………;
2.2. Số phát hành GCN:………………….…..…; 2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / …… |
|
||||||||
3. Lý do đề nghị
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ...................................................................... …………………………………………….……………………………………………………………... |
|||||||||
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do
đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới) |
|||||||||
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Nội dung thay đổi khác |
||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa
đất số: …………………..…….……; - Tờ bản đồ số: ………………………….…; - Diện
tích: ………..…...…….................. m2 - ………………………….…….…………… - ………………………….….……………… |
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: ………………..…….…….….; - Tờ bản đồ số: ………………..…….……....; - Diện
tích: …….…………...……............. m2 - …………………………….………………… - …………………………….………………… |
||||||||
5. Thông tin tài
sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã
thay đổi - nếu có) |
|||||||||
Loại tài sản |
Nội dung thay đổi |
||||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Loại tài
sản: ……………….………………; - Diện
tích XD (chiếm đất): ................... m2; - ......................................................................... |
5.2. Thông tin có thay đổi: - Loại tài
sản: …………………….…………; - Diện tích XD (chiếm đất): .................... m2; - .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... |
||||||||
6.
Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng
nhận đã cấp; …………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...
|
|
||||||||
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ...... tháng …...
năm.......
Người viết đơn
(Ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II. XÁC
NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Đối với trường hợp cấp đổi
GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính) |
|
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:…….……………………….. …..……………………………………….……………………………………………………………...
|
|
Ngày……. tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …... TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….…………………………………………………………... (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý
hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ). |
|
Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê
khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì
ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay
đổi kèm theo.