12. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất.
a. Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy
Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động trên Giấy
chứng nhận; chỉnh lý
cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
- Trả kết quả theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Văn phòng Đăng
ký đất đai Hà Nội.
c. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (Bản chính - theo Mẫu số 11/ĐK);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Bản chính Trích đo địa chính
do Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc do Đơn vị có tư cách pháp nhân về đo
đạc lập, được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (Bản chính -
nếu có).
- Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần
thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất; do xử
lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi
hành án: Người nhận chuyển quyền phải nộp giấy tờ do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo,
đấu giá đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử
dụng đất để thi hành án
(Bản sao chứng thực).
- Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất
thì tổ chức bị thu hồi đất phải nộp Quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền, hồ sơ tài liệu liên quan đến việc đền bù, nhận đến bù khi Nhà
nước thu hồi đất, hồ sơ kỹ thuật thửa đất khi thực hiện giải phóng mặt bằng (Bản
sao chứng thực);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc Văn phòng Đăng ký
đất đai Hà Nội có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng
đất, đo đạc địa chính để
chia tách thửa đất (trường hợp
trong hồ sơ tổ chức nộp chưa có bản trích đo địa chính, bản đồ hiện trạng), thẩm định hồ sơ, xem xét điều kiện theo quy định trình Sở Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận
hoặc đăng ký biến động, ký thông báo về việc cấp lại
Giấy chứng nhận,
đăng ký biến động và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo thông báo của
Sở Tài nguyên và Môi trường, nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính (nếu có);
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trao Giấy chứng
nhận cho người được cấp.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải thông báo bổ
sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
e. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
f. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất
đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế thành phố Hà
Nội.
g. Kết quả của TTHC:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần;
- Lệ phí Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/bản;
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 11/ĐK - ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014, Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014, Luật Đầu tư ngày
26/11/2014, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014,
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014, Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; Luật
Đất đai ngày 29/11/2013;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số
140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ,
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số
24/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2017;
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016, số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày
03/10/2016.
- Các Văn bản pháp luật khác có liên quan.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Mẫu số 11/ĐK |
|||||||||
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...…
/ .......… Người nhận hồ
sơ (Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
|||||||
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
|
|||||||||||
Kính
gửi:........................................................................... ………………………………………………………… |
|||||||||||
I- KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước
khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) |
|||||||||||
1. Người sử
dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in
hoa):.................................................................................... 1.2 Địa chỉ.............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... |
|||||||||||
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau: |
|||||||||||
2.1. Đề nghị
tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây: a) Thửa đất số:………..…..………….……; b) Tờ bản đồ
số:…....…............………; c) Địa chỉ thửa đất:............................................................................................................................... d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ................................................................................................... Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
:..................................; ngày cấp ...../...../....... đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ
nhất:… m2; Thửa thứ hai:… m2; |
|||||||||||
2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây
thành một thửa đất: |
|||||||||||
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Địa chỉ thửa
đất |
Số phát hành Giấy chứng
nhận |
Số vào sổ cấp
giấy chứng nhận |
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
3. Lý do tách, hợp thửa đất:......................................................................................................
................................................................................................................................................................... . |
|||||||||||
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất của thửa đất trên; - Sơ đồ dự kiến phân chia
các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có):........................... ................................................................................................................................................................... |
|||||||||||
Tôi
cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……………,
ngày ...... tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... |
|
Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn:
- Đơn này dùng trong trường hợp người sử sụng đất đề nghị
tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất
thành một thửa đất;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì
đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức
và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên,
năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy
CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ,
tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia
đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và
nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng
người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung
của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi
cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối
với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan
ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các
thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng
đất”; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và
ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người
viết đơn và đóng dấu của tổ chức.