11. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao.
a. Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức:
- Nộp hồ sơ -
lấy Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường: Tiếp nhận hồ sơ; trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết TTHC; Giải quyết hồ sơ theo các bước sau:
Bước 1: Thẩm tra hồ sơ, Thông báo thẩm định nhu cầu sử dụng
đất, trình UBND Thành phố ra quyết định.
Bước 2: Xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất.
Bước
3: Thực hiện các thủ tục liên quan
đến hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
Bước 4: Đăng ký gia
hạn vào Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận mới.
b. Cách thức thực
hiện: Tổ
chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
Bước 1: tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
Trước khi
hết hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử
dụng đất nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn xin
thuê đất và đơn xin đăng ký biến động (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận
quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất (bản chính)
- Quyết định
chủ
trương đầu tư bổ sung hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện
dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất
của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
(Bản sao chứng thực);
- Giấy tờ
liên quan đến việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính (bản sao);
* Hồ sơ của bước
trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như
sau:
Bước
2:
Sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định, Sở Tài
nguyên và Môi trường luân chuyển hồ sơ và thực hiện xác định giá trị thửa đất,
gửi Thông báo thông tin địa chính đến Cục thuế Hà Nội (đối với trường hợp giá
trị thửa đất hoặc khu đất dưới 30 tỷ đồng); Thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập
chứng thư định giá gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố thẩm
định và hoàn thiện trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định (đối với trường
hợp giá trị thửa đất hoặc khu đất từ 30 tỷ đồng trở lên).
Bước
3: Tổ
chức sử dụng đất nộp bổ sung: Thông
báo xác định đơn giá thuê đất, tiền sử dụng đất của cơ quan thuế.
Bước
4: Tổ chức nộp bổ sung giấy tờ liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ theo
Quyết định của UBND Thành phố
* Đối với các giấy tờ liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của UBND Thành phố đã có trong hồ sơ luân chuyển của Sở Tài
nguyên và Môi trường thì tổ chức không phải nộp các giấy tờ này và chỉ phải nộp
bổ sung các giấy tờ còn thiếu.
d. Thời hạn giải
quyết:
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất
và thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; nếu đủ
điều kiện thì đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định về việc thay đổi
thời hạn sử dụng đất; thời gian giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn không quá hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết định.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải thông báo bổ
sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
Bước
2: Xác định đơn giá thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất:
a. Đối với trường hợp giá trị thửa đất dưới 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo thông tin địa chính (vị trí,
diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, thời hạn thuê đất, thuê
mặt nước) đến Cục Thuế Thành phố Hà Nội (thời gian 05 ngày làm việc);
b. Đối với trường hợp giá trị thửa đất trên 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư
định giá (thời gian 03 ngày làm việc);
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp
đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường đơn vị tư vấn thẩm định giá hoàn thành
chứng thư định giá;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có chứng
thư định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng phương án giá đất cụ
thể và gửi Hội Đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố;
Trong thời hạn 06 ngày làm việc Hội đồng thẩm định
giá Thành phố thẩm định phương án giá đất cụ thể;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện Tờ trình trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt
giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
UBND Thành phố xem xét, ký quyết định phê duyệt giá
đất cụ thể (thời gian 05 ngày làm việc).
Bước
3: Thực hiện các thủ tục liên quan
đến hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất):
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được
Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra, soạn thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng thuê đất
chuyển đơn vị ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận dự
thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng từ tổ chức, đơn vị sử dụng
đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng chính thức, trả hợp đồng thuê đất
cho tổ chức.
Bước 4: Đăng ký gia hạn vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận mới.
- Sau khi tổ chức nộp bổ sung giấy tờ liên quan đến việc hoàn thành
nghĩa vụ theo Quyết định của UBND Thành phố, Văn phòng đăng
ký đất đai kiểm tra, thẩm định, trình Sở Tài nguyên và Môi trường gia hạn vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mới (nếu tổ chức có yêu cầu), gửi thông báo cho cơ quan thuế và người sử dụng đất. Thời gian làm việc
không quá mười
(10) ngày làm việc.
- Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo thông báo của cơ quan thuế; Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận.
e. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
f. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế Thành phố Hà Nội;
g. Kết quả của TTHC:
- Bước 1: Quyết định gia hạn của UBND Thành phố
- Bước 2: Quyết định phê duyệt
giá đất cụ thể của UBND Thành phố; Thông báo thông tin địa chính
- Bước 3: Hợp đồng thuê
đất, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
- Bước 4: Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc nội dung đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp.
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.000 đồng/m2 đất;
tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK - ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Trước khi hết
hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
l. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014, Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014, Luật Đầu tư ngày
26/11/2014, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014,
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014, Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; Luật
Đất đai ngày 29/11/2013;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ,
- Các Thông tư
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 17/01/2015;
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016, số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày
03/10/2016.
- Các Văn bản pháp luật khác có liên quan.
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số
09/ĐK |
||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình. Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|||
|
|||
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|||
|
|||
Kính
gửi:
......................................................................... |
|
||
|
|||
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên
đơn) |
|||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất 1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ................................................................................................. …………………………………………….……………………………………………… 1.2. Địa
chỉ(1):……………..…………………………………………………………… |
|
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1.
Số vào sổ cấp GCN:……………; 2.2. Số phát
hành GCN:……………………; 2.3. Ngày
cấp GCN … / … / …… …….; |
|
||
3. Nội dung biến động về: ................................................................................................. |
|
||
3.1. Nội
dung trên GCN trước khi biến động:
-………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; |
3.2. Nội
dung sau khi biến động: -……………………………………….; …………………………….….………...; ……………………….……….………...; ……………………….……….………...;……………………….……….………...;……………………….……….………...; |
||
4. Lý do biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
5. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………..………………………………………………………. |
|
||
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
|
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ......
tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân
đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nôngnghiệp khi hêt hạn sử dụng) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI |
|
……………..……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường
hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi
và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú
ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất; , từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp
nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng
nhận, đính chính giấy chứng nhận.