9. Thủ tục đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, địa chỉ); giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi về thông tin tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký.
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy
Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ, trả kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Bản
chính - theo Mẫu số 09/ĐK);
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản
chính);
3. Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công
nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận (Bản sao);
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình
trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn
liền với đất do sạt lở tự nhiên (Bản sao chứng thực);
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ
trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy
định của pháp luật (bản sao);
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế
theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi
hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (Bản
sao chứng thực);
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể
hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn
liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
* Đối với trường hợp đổi tên có thay đổi sở hữu do chuyển nhượng
vốn, cổ phần mà vốn, cổ phần đó là giá trị quyền sử dụng đất thì thực hiện thủ
tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời.
d. Thời hạn giải quyết:
Bước 1: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội thực hiện:
- Trích đo
địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản
đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất
- Trường hợp
đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp
(hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng
hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi Văn
bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp
luật về xây dựng;
- Thẩm định
hồ sơ, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Thông báo gửi thông tin địa chính
cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, thông
báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp
phải thuê đất), xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý,
cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước
2: Thực hiện các thủ tục liên quan
đến Hợp đồng thuê đất (nếu có):
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được
Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra, soạn thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng thuê đất
chuyển đơn vị ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận dự
thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng từ tổ chức, đơn vị sử dụng
đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng chính thức, trả hợp đồng thuê đất
cho tổ chức.
Bước 3. Sau khi tổ chức hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo
thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp.
e. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất
đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế Thành phố Hà Nội;
g. Kết quả của
TTHC:
Hợp đồng thuê đất (nếu có), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận.
h. Lệ
phí:
- Phí thẩm định
hồ sơ: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ (Đối với các trường hợp: đổi tên có
thay đổi chủ sở hữu hoặc thay đổi cổ đông sáng lập hoặc thay đổi thành viên
công ty do chuyển nhượng vốn liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất)
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000
đồng/giấy
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (kể cả
cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000
đồng/giấy
- Lệ phí Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/bản;
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK - ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014, Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014, Luật Đầu tư ngày
26/11/2014, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014,
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014, Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; Luật
Đất đai ngày 29/11/2013;
- Các Nghị định
của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014,
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016, số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ,
- Các Thông tư
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016, số
13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016.
- Các Văn bản pháp luật khác có liên quan.
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số
09/ĐK |
||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình. Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|||
|
|||
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|||
|
|||
Kính
gửi:
......................................................................... |
|
||
|
|||
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên
đơn) |
|||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất 1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ................................................................................................. …………………………………………….……………………………………………… 1.2. Địa
chỉ(1):……………..…………………………………………………………… |
|
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1.
Số vào sổ cấp GCN:……………; 2.2. Số phát
hành GCN:……………………; 2.3. Ngày
cấp GCN … / … / …… …….; |
|
||
3. Nội dung biến động về: ................................................................................................. |
|
||
3.1. Nội
dung trên GCN trước khi biến động:
-………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; |
3.2. Nội
dung sau khi biến động: -……………………………………….; …………………………….….………...; ……………………….……….………...; ……………………….……….………...;……………………….……….………...;……………………….……….………...; |
||
4. Lý do biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
5. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………..………………………………………………………. |
|
||
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
|
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ......
tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân
đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nôngnghiệp khi hêt hạn sử dụng) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI |
|
……………..……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường
hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi
và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú
ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất; , từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp
nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng
nhận, đính chính giấy chứng nhận.