6. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy
Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ, trả kết quả theo các bước sau:
Bước 1: Thẩm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện góp
vốn, nhận góp vốn, chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền
với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
Bước 2: Trình UBND Thành phố ra quyết định.
Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một
phần đất thuê thì thực hiện thủ tục tách thửa đồng thời với việc trình Ủy ban
nhân dân Thành phố quyết định chuyển quyền, góp vốn bằng tài sản gắn liền với
toàn bộ hoặc một phần thửa đất thuê.
Bước
3: Xác định đơn giá thu tiền tiền
thuê đất (nếu có).
Bước
4: Thực hiện các thủ tục liên quan
đến hợp đồng thuê đất (nếu có).
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đăng ký việc góp vốn vào
Giấy chứng nhận
b. Cách thức thực
hiện: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường
hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất (theo mẫu - Bản chính);
2. Tổ chức chuyển nhượng và tổ chức nhận chuyển nhượng có Văn bản xin chuyển nhượng nhượng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Bản chính);
3. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất (Bản chính);
4. Trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với một phần
thửa đất thuê thì ngoài những giấy tờ nêu trên, tổ chức phải nộp thêm Trích đo
địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc đơn vị có tư cách
pháp nhân về đo đạc lập, được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (Bản
chính);
* Đối với trường
hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất (theo mẫu - bản chính);
2. Tổ chức góp vốn và tổ chức nhận góp vốn có Văn bản xin góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Bản chính);
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất (bản chính);
4. Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần
thửa đất thuê thì ngoài những giấy tờ nêu trên, tổ chức phải nộp thêm Trích đo
địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc đơn vị có tư cách
pháp nhân về đo đạc lập, được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (bản
chính);
* Khi thực hiện Bước 2: Căn cứ Văn bản thông báo kết quả
thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, các bên làm thủ tục ký Hợp đồng
chuyển nhượng, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định và
chuyển 01 bản Hợp đồng (bản chính) cho Sở Tài nguyên và môi trường trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.
* Khi thực
hiện Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường luân chuyển hồ sơ và thực hiện xác
định giá trị thửa đất, gửi Thông báo thông tin địa chính đến Cục thuế Hà Nội
(đối với trường hợp giá trị thửa đất hoặc khu đất dưới 30 tỷ đồng); Thuê đơn vị
tư vấn có chức năng lập chứng thư định giá gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ
thể của Thành phố thẩm định và hoàn thiện trình UBND Thành phố phê duyệt theo
quy định (đối với trường hợp giá trị thửa đất hoặc khu đất từ 30 tỷ đồng trở
lên).
* Khi thực hiện Bước 4: Tổ chức sử dụng đất nộp bổ sung Thông báo xác định đơn giá thuê đất của cơ
quan thuế.
* Khi thực hiện Bước 5: Tổ chức sử dụng đất nộp bổ sung:
- Các giấy tờ chứng minh tổ chức đã hoàn thành các nghĩa vụ được quy định
tại Quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND Thành phố (Bản sao chứng thực).
- Sở Tài nguyên và Môi trường dùng toàn bộ hồ sơ
luân chuyển để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
d. Thời hạn giải
quyết:
Bước 1: Thẩm tra hồ sơ,
thẩm định điều kiện góp vốn, nhận góp vốn, chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng.
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định các điều kiện theo
quy định tại Điều
188, 189 Luật Đất đai năm
2013 và Khoản 1, Điều
9 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và các quy định khác của Pháp luật; kiểm tra thực tế việc sử dụng đất và
có văn bản thông báo kết quả thẩm định đủ điều kiện trước khi tổ chức ký hợp đồng
chuyển nhượng, góp vốn.
Trường hợp chuyển nhượng, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần đất
thuê thì Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định điều kiện tách thửa
đồng thời. Việc tách thửa theo
quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp
phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải thông báo bổ
sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn của thủ tục).
Bước 2: Trong thời hạn tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm
tra hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định. Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết định.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải
thông báo bổ sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn của
thủ tục).
Bước 3: Xác định đơn giá thu tiền tiền
thuê đất (nếu có):
a. Đối với trường hợp giá trị thửa đất dưới 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo thông tin địa chính (vị trí,
diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, thời hạn thuê đất, thuê
mặt nước) đến Cục Thuế Thành phố Hà Nội (thời gian 5 ngày làm việc);
b. Đối với trường hợp giá trị thửa đất trên 30 tỷ
đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư
định giá (thời gian 03 ngày làm việc);
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp
đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường đơn vị tư vấn thẩm định giá hoàn thành chứng
thư định giá;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có chứng
thư định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng phương án giá đất cụ
thể và gửi Hội Đồng thẩm định giá đất cụ thể của Thành phố;
Trong thời hạn 06 ngày làm việc Hội đồng thẩm định
giá Thành phố thẩm định phương án giá đất cụ thể;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện Tờ trình trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt
giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
UBND Thành phố xem xét, ký quyết định phê duyệt giá
đất cụ thể (thời gian 05 ngày làm việc).
Bước
4: Thực hiện các thủ tục liên quan
đến hợp đồng thuê đất:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được
Thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế (nếu có), Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra, soạn thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng
thuê đất chuyển đơn vị ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận dự
thảo Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, thanh lý Hợp đồng từ tổ chức, đơn vị sử dụng
đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng chính thức, trả hợp đồng thuê đất
cho tổ chức.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc đăng ký việc góp vốn vào Giấy chứng nhận
Trong thời hạn
mười bốn (14) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Văn phòng Đăng
ký đất đai Hà Nội kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì trình Sở Tài
nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, đăng ký biến
động trên Giấy chứng nhận, ký thông báo gửi cơ
quan thuế, người sử dụng đất về kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy
định;
chỉnh lý cập nhật biến
động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
Sau khi tổ chức thực hiện xong nội dung theo thông báo
gửi cơ quan Thuế, nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
(nếu có), Sở Tài nguyên và môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải thông báo bổ
sung hồ sơ (thời gian đơn
vị bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
e. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
f. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng
Đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế Thành phố Hà Nội;
g. Kết quả của TTHC:
- Bước 1: Quyết định của UBND
Thành phố
- Bước 2: Quyết định phê duyệt
giá đất cụ thể của UBND Thành phố; Thông báo thông tin địa chính
- Bước 3: Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng, Thanh lý Hợp đồng thuê đất;
- Bước 4: Biên bản bàn giao
đất;
- Bước 5: Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký vào
Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000
đồng/hồ sơ (đối với trường hợp có chuyển nhượng)
- Phí thẩm định
hồ sơ: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ;
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận : 50.000 đồng/lần
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần (
- Lệ
phí Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000
đồng/bản;
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (trong trường hợp không được miễn): 500.000đ/GCN.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK - ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: theo quy định tại Điều 189 Luật Đất đai 2013.
l. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014, Luật Đầu
tư ngày 26/11/2014, Luật Nhà ở ngày
25/11/2014, Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014, Luật Thủ đô ngày
21/11/2012; Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016, số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ,
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 và số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015;
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016, số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày
03/10/2016.
- Các Văn bản pháp luật khác có liên quan.
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số
09/ĐK |
||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình. Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|||
|
|||
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|||
|
|||
Kính
gửi:
......................................................................... |
|
||
|
|||
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên
đơn) |
|||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất 1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ................................................................................................. …………………………………………….……………………………………………… 1.2. Địa
chỉ(1):……………..…………………………………………………………… |
|
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1.
Số vào sổ cấp GCN:……………; 2.2. Số phát
hành GCN:……………………; 2.3. Ngày
cấp GCN … / … / …… …….; |
|
||
3. Nội dung biến động về: ................................................................................................. |
|
||
3.1. Nội
dung trên GCN trước khi biến động:
-………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; …………………………………………….; |
3.2. Nội
dung sau khi biến động: -……………………………………….; …………………………….….………...; ……………………….……….………...; ……………………….……….………...;……………………….……….………...;……………………….……….………...; |
||
4. Lý do biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
5. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………..………………………………………………………. |
|
||
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
||
|
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ......
tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân
đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nôngnghiệp khi hêt hạn sử dụng) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI |
|
……………..……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường
hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi
và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú
ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất; , từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp
nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng
nhận, đính chính giấy chứng nhận.